Câu hỏi tự luận địa lí 8 kết nối tri thức Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 8 Kết nối tri thức

Xem: => Giáo án địa lí 8 kết nối tri thức

BÀI 12: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO VIỆT NAM

(16 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam – trang 12 và kể tên những tài nguyên sinh vật thuộc vùng biển nước ta.

Trả lời:

Những tài nguyên sinh vật thuộc vùng biển nước ta là: rùa, đồi mồi, tôm, cá nục, cá thu, bò biển, mực,…

Câu 2: Liệt kê những bãi biển đẹp thuộc vùng biển nước ta mà em biết.

Trả lời:

Những bãi biển đẹp thuộc vùng biển nước ta mà em biết là: biển Mỹ Khê, biển Mũi Né, biển Nha Trang, biển Lăng Cô, biển Cửa Lò, biển Sầm Sơn,…

Câu 3: Kể tên những vịnh biển nổi tiếng ở Việt Nam mà em biết 

Trả lời:

Những vịnh biển nổi tiếng ở Việt Nam là: Vịnh Hạ Long, vịnh Nha Trang, vịnh Lan Hạ, vịnh Cam Ranh, vịnh Xuân Đài, vịnh Lăng Cô, vịnh Hà Tiên,…

Câu 4: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam – trang 8 và kể tên những mỏ khoáng sản ở vùng biển nước ta.

Trả lời:

Những mỏ khoáng sản thuộc vùng biển nước ta là: mỏ Hồng Ngọc, mỏ Bạch Hổ, mỏ Rạng Đông, mỏ Rồng, mỏ Đại Hùng.

Câu 5: Kể tên những thành phố biển mà em biết ở nước ta.

Trả lời:

Các thành phố biển ở Việt Nam là: Nha Trang, Phan Thiết, Quy Nhơn, Vũng Tàu, Hải Phòng, Đà Nắng,…

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.

Trả lời:

- Là một bộ phận trong môi trường sống của con người nói chung.

- Bao gồm các yếu tố tự nhiên (bờ biển, đáy biển, nước biển, đa dạng sinh học biển,…) và các yếu tố nhân tạo (các công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất,… nằm ven biển, trên biển và các đảo).

- Môi trường biển có những đặc điểm khác biệt với môi trường trên đất liền:

+ Môi trường biển không chia cắt được. Vì vậy, khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả cùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh.

+ Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.

Câu 2: Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.

Trả lời: 

* Vai trò:

- Vùng ven biển và hải đảo là nơi cứ trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.

- Nhiều hoạt động kinh tế biển như du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản,… đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.

- Hệ thống đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

* Thực trạng:

- Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt, đều ở trong mức giới hạn cho phép.

- Chất lượng nước biển ven các đảo và cụm đảo khá tốt.

- Chất lượng nước biển xa bờ đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.

- Tuy nhiên, chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm.

* Nguyên nhân:

- Do chịu tác động mạnh của các hoạt động kinh tế - xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt là phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản và du lịch biển,…

- Do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

* Giải pháp:

- Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.

- Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển, đảo.

Câu 3. Nêu những nét đặc trưng về tài nguyên sinh vật ở biển và thềm lục địa nước ta.

Trả lời: 

Sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú và đa dạng, có tính đa dạng sinh học cao:

- Vùng biển có hơn 2 000 loài cá, trong đó 110 loài có giá trị kinh tế cao.

- Các loài động vật giáp xác, thân mềm có giá trị dinh dưỡng cao như tôm, mực, hải sâm,…

- Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

- Năm 2019, trữ lượng thủy sản ở nước ta là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn.

Câu 4: Tài nguyên du lịch biển nước ta có những đặc trưng gì?

Trả lời: 

* Điều kiện thuận lợi:

- Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh.

- Hệ sinh thái biển phong phú.

- Khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng.

* Một số điểm du lịch thu hút: vịnh Hạ Long, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc,…

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản ở vùng biển và thềm lục địa của nước ta có đặc điểm gì nổi bật? Em hãy trình bày về những đặc điểm đó.

Trả lời: 

- Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như bể Sông Hồng, bể Phú Khánh, bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn,….

- Các khoảng sản khác bao gồm 35 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển.

- Các khoáng sản có giá trị: ti-tan, cát thủy tinh, muối, băng cháy,…

Câu 6: Vùng biển và thềm lục địa Việt Nam có thuận lợi để phát triển những tài nguyên gì? Em hãy kể tên và nêu đặc điểm của các tài nguyên đó.

Trả lời: 

* Tài nguyên sinh vật: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú và đa dạng, có tính đa dạng sinh học cao:

- Vùng biển có hơn 2 000 loài cá, trong đó 110 loài có giá trị kinh tế cao.

- Các loài động vật giáp xác, thân mềm có giá trị dinh dưỡng cao như tôm, mực, hải sâm,…

- Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

- Năm 2019, trữ lượng thủy sản ở nước ta là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn.

* Tài nguyên du lịch: 

- Điều kiện thuận lợi:

+ Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh.

+ Hệ sinh thái biển phong phú.

+ Khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng.

- Một số điểm du lịch thu hút: vịnh Hạ Long, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc,…

* Tài nguyên khoáng sản:

- Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như bể Sông Hồng, bể Phú Khánh, bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn,….

- Các khoảng sản khác bao gồm 35 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển.

- Các khoáng sản có giá trị: ti-tan, cát thủy tinh, muối, băng cháy,…

* Ngoài ra, vùng biển Việt Nam cũng thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển? 

Trả lời: 

Cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển vì:

- Mặc dù Biển Đông là một kho tài nguyên lớn nhưng không phải vô tận. 

- Nguồn lợi khoáng sản, thuỷ hải sản có chiều hướng giảm sút do con người khai thác. 

- Một số vùng biển ven bờ, ven các đảo đã bị ô nhiễm do các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất, giao thông và việc khai thác dầu khí.

- Việc ô nhiễm môi trường biển sẽ ảnh tới phát triển du lịch, nuôi trồng thủy hải sản....

Câu 2: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Trả lời: 

- Thuận lợi: Biển nước ta rất giàu và đẹp, nguồn lợi biển thật phong phú, đa dạng và có giá trị về nhiều mặt:

+ Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối...), thuỷ hải sản.

+ Có giá trị về giao thông vận tải (xây dựng các cảng biển).

+ Có giá trị về du lịch (với nhiều bãi biển đẹp).

+ Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và nghiên cứu khoa học.

- Khó khăn: Vùng biển nước ta thường xuyên có thiên tai: mưa, bão

Câu 3: Giải thích tại sao nguyên nhân chủ yếu dẫn tới ô nhiễm môi trường biển là do con người?

Trả lời: 

+ Sử dụng chất nổ, dùng điện, chất độc để đánh bắt thủy hải sản khiến các loài sinh vật chết hàng loạt.

+ Các rạn san hô chưa có kế hoạch bảo tồn tốt dẫn đến mất cân bằng hệ sinh thái.

+ Chất thải sinh hoạt, công nghiệp chưa được xử lí đã theo dòng chảy ra môi trường biển.

+ Vứt rác, xả rác thải bừa bãi xuống biển làm mất không gian sống của các sinh vật biển.

+ Khai thác dầu chưa hợp lí dẫn đến các sự cố tràn dầu.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Theo em, chúng ta cần phải làm gì để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển của nước ta?

Trả lời: 

Để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển, chúng ta cần:

- Nâng cao trình độ công nghệ khai thác, chế biến các nguồn tài nguyên biển.

- Quy định số lượng, kích thước thủy sản đánh bắt, hạn chế đánh bắt ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển cho dân cư, xử lí đúng mức các trường hợp vi phạm.

- Hợp tác với các nước trong khu vực để bảo vệ môi trường biển.

- Không sử dụng dụng cụ kích điện, lưới điện để đánh bắt thủy hải sản.

Câu 2: Có ý kiến cho rằng “Biển đảo là khu vực phát triển kinh tế đầy tiềm năng của nước ta”. Em hãy chứng minh điều đó. 

Trả lời: 

- Thềm lục địa chứa nhiều bể trầm tích chưa dầu khí đem lại triển vọng về khai thác nguồn khoáng sản lớn và có thể trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam trong tương lai.

- Nước ta có bờ biển dài, nhiều bãi cát rộng, vũng, vịnh, hang động đẹp tự nhiên, các dãy ní đá vôi tạo cảnh quan thiên nhiên. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển.

- Hệ sinh thái biển đa dạng, không khí trong lành, nước biển trong và sạch, bãi cát trắng, mịn,… thích hợp để phát triển du lịch biển đảo, sinh thái và nghỉ dưỡng.

- Khu vực ven biển cũng tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, cảng biển quan trọng.

=> Giáo án Địa lí 8 kết nối bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay