Tự luận Địa lí 9 cánh diều Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bộ câu hỏi và bài tập tự luận Địa lí 9 cánh diều cho Bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tài liệu có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về môn Địa lí 9. Tài liệu có file word tải về.
Xem: => Giáo án địa lí 9 cánh diều
CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
BÀI 4: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
(16 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Nêu các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Trả lời:
- Các nhân tố tự nhiên: Địa hình và đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật.
- Các nhân tố kinh tế - xã hội: Nguồn lao động, khoa học công nghệ, cơ sở vật chất kĩ thuật, chính sách, thị trường/
Câu 2: Nêu sự thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp.
Trả lời:
Câu 3: Rừng tự nhiên gồm những loại nào?
Trả lời:
Câu 4: Rừng trồng tập chung chủ yếu ở đâu? Nêu chức năng của rừng trồng.
Trả lời:
Câu 5: Kể tên các ngư trường trọng điểm ở nước ta.
Trả lời:
Câu 6: Nông nghiệp xanh là gì?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta.
Trả lời:
- Nguồn lợi thủy sản phong phú: trên 2000 loài cá, 1600 loài giáp xác, 2500 loài thân mềm. Ngoài ra còn có một số loài hải sản có giá trị kinh tế cao như: rong biển, bào ngư, đồi mồi, chim biển, ngọc trai, tôm hùm, cá ngừ,…
- Có các ngư trường trọng điểm: Hải Phòng - Quảng Ninh, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều ao, hồ => thuận lợi nuôi thủy sản nước ngọt. Diện tích mặt nước nuôi thủy sản tập trung nhiều ở: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, vũng, vịnh,… => khả năng nuôi thủy sản nước mặn, lợ.
Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
Trả lời:
Câu 3: Trình bày tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong những năm qua. Tại sao năng suất lúa những năm gần đây tăng mạnh?
Trả lời:
Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh đối với nước ta.
Trả lời:
Câu 5: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ sản ven bờ ở nước ta hiện nay là gì?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Em hãy cho biết việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng là do có sự phân hoá chủ yếu của các điều kiện nào? Nêu ví dụ cụ thể.
Trả lời:
Ở nước ta, địa hình và đất trồng có sự phân hóa khác nhau giữa các vùng tạo điều kiện cho áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau. Ví dụ:
- Vùng trung du miền núi: đất feralit đồi núi, nhiều đồng cỏ ⇒ phát triển cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, phát triển nông – lâm kết hợp.
- Vùng đồng bằng: rộng lớn bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, địa hình bờ biển đa dạng ⇒ cho phép phát triển cây lương thực, nuôi trồng thủy sản.
Câu 2: Sưu tầm tài liệu, thông tin trên sách, báo, internet và giới thiệu về một sản phẩm nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Khai thác | 2,5 | 3,2 | 3,9 | 3,9 |
Nuôi trồng | 2,7 | 3,6 | 4.7 | 4,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
b. Nhận xét
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Đề xuất một số biện pháp phát triển ngành thuỷ sản Việt Nam.
Trả lời:
Một số biện pháp:
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 4.0 và công nghệ tiên tiến trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam.
- Tuân thủ nghiêm các quy định đánh bắt thủy sản.
- Nâng cao chất lượng môi trường nước.
- Phát triển thị trường và xúc tiến thương mại.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Địa lí 9 Cánh diều bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản