Phiếu trắc nghiệm Hóa học 12 cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Peptide, protein và enzyme. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều

CHỦ ĐỀ 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

BÀI 7. PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Trong phân tử Gly – Val, amino acid đầu C chứa nhóm 

A. NO2.       

B. NH2.       

C. COOH.    

D. CHO

Câu 2: Chất nào sau đây là tripeptide?

A. Gly-Gly.  

B. Gly-Ala-Gly-Gly.        

C. Ala-Ala-Gly.     

D. Ala-Gly.

Câu 3: Số liên kết peptide trong phân tử peptide Gly-Ala-Gly là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Peptide bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác enzyme tạo thành các

A. alcohol.   

B. α–amino acid.    

C. amine.     

D. aldehyde.

Câu 5: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.         

B. xuất hiện dung dịch màu tím.

C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.         

D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.

Câu 6: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.        

B. KNO3.     

C. NaCl.      

D. NaNO3.

Câu 7: Trong môi trường kiềm, tripeptide tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

A. vàng.       

B. tím.         

C. xanh.       

D. đỏ.

Câu 8: Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biuret với

A. Mg(OH)2

B. KCl.        

C. NaCl.      

D. Cu(OH)2.

Câu 9: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. dung dịch NaOH.        

B. dung dịch NaCl.

C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.     

D. dung dịch HCl.

Câu 10: Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?

A. Saccharose.                

B. Triglyceride.          

C. Albumin.          

D. Cellulose.

Câu 11: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch? 

A. Gly-Ala.            

B. Glycine.  

C. Methylamine.             

D. Methyl formate.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

A. Cellulose. 

B. Protein.   

C. Chất béo. 

D. Tinh bột.

Câu 13: Tripeptide X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

A. C6H15N3O4.

B. C6H11N3O4.

C. C6H13N3O6.

D. C6H11N3O6.

Câu 14: Trong phân tử Ala–Gly, amino acid đầu N chứa nhóm

A. NH2.

B. COOH.

C. NO2.

D. CHO.

Câu 15: Protein nào sau đây có trong máu?

A. Fibroin.

B. Albumin.

C. Miozin.

D. Hemoglobin.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Cho peptide X chỉ chứa n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptide X thuộc loại?

A.pentapeptide.

B.tetrapeptide.

C.dipeptide.

D. tripepid.

Câu 2: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide mạch hở Gly–Ala–Ala–Gly–Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptide?

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 3: Khi nấu canh cua, xuất hiện các mảng riêu cua nổi lên được giải thích là do

A. các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết.

B. do NaCl làm đông tụ  protein trong cua.

C. do sự đông tụ của protein bằng nhiệt.

D. do sự đông tụ của protein bằng ezyme.

Câu 4: Khi nhỏ acid HNO3  đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho copper(II) hydroxide vào dung dịch lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện

A. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh

B. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng

C. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím

D. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím

Câu 5:Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dimethylamine có công thức CH3CH2NH2.         

B. Glycine là hợp chất có tính lưỡng tính.

C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxygen.       

D. Valine tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. 

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong một phân tử tetrapeptide mạch hở có 4 liên kết peptide.

B. Trong môi trường kiềm, dipeptide mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

C. Các hợp chất peptide kém bền trong môi trường base nhưng bền trong môi trường acid.

D. Amino acid là hợp chất có tính lưỡng tính.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch glycine không làm đổi màu quỳ tím.

B. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa trắng.

C. Dung dịch lysine làm xanh quỳ tím.

D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

--------------------------------------

---------------------Còn tiếp----------------------

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Khi nói về peptide và protein

a) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α–amino acid được gọi là liên kết peptide.

b) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

c) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các β –amino acid.

d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Trả lời:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) S

Câu 2: Cho các phát biểu sau về protein

a) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật.

b) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.

c) Protein bền đối với nhiệt, đối với acid và kiềm.

d) Chỉ các protein có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo.

Trả lời:

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

--------------------------------------

---------------------Còn tiếp----------------------

=> Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 7: Peptide, protein và enzyme

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay