Đáp án Toán 7 cánh diều Chương I bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

File đáp án Toán 7 cánh diều Chương I bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 4: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH.

QUY TẮC DẤU NGOẶC

I. Thứ tự thực hiện các phép tính

Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau…

Đáp án:

  1. a) 0,2 + 2,5 : = +  :  

=  +  .  =  +   =  +  

=

  1. b) 9. - (-0,1)3 :

= 9.  -  :  

= 1 -  :  = 1 -  .

= 1 +  =

Bài 2: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau…

Đáp án:

  1. a) (0,25 - ). 1,6 +

= .  +  

= .  +  

= .  +  =  +  

=  +  = 

  1. b) 3 - 2.

= 3 - 2.  

= 3 - 2.  

= 3 - 2.  = 3 - 2.

= 3 -  =

II. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 1: Tính một cách hợp lí:…

Đáp án:

  1. a) 1,8 - = 1,8 - + 0,2

= (1,8 + 0,2) -  = 2 -  =  -  =

  1. b) 12,5 - + = 12,5 -

= 12,5 -  = 12,5 - 1 = 11,5.

Bài 2: Tính một cách hợp lí:…

Đáp án:

  1. a) - (-1,8) + - 0,8

=  + 1,8 +  - 0,8

=  + (1,8 - 0,8)

= -1 + 1 = 0

  1. b) + (-1,23) - - 0,77

=  + [(-1,23) - 0,77]

=  + (-2) = -1 + (-2) = -3

III. Bài tập

Bài 1: Tính…

Đáp án:

  1. a) - 0,3. +  =  - .  +  =  -  +  =  -  +  =
  2. b) + - (-0,5)3 =  +  -  =  + +  =  +  +  =

 

Bài 2: Tính…

Đáp án:

  1. a) (− 1) : − .0,5

=  -  =

  1. b) 1 − (– )2 :

= 1 – ()2 .  

= 1 -  .  

= 1 -  =

  1. c) [(− ).6 + ] . 4

=[. 6 + ] . 4

=[+ ] . 4

=  . 4 =  

  1. d) 0,8 :{0,2 − 7.[ + (− )]}

=  : {  − 7.[  + (− )]}

= : {− 7.[ + ]}

= : (− 7. )

=  : (− )

=  : (− )

= :  = .  = −6

Bài 3: Chọn dấu "=", " ≠ " thích hợp cho dấu “?” :

Đáp án:

  1. a) . 0,7 + . 0,5 = . (0,7 + 0,5)
  2. b) : 4 + : 9 = . + .  = . = .  = 1

 : (4 + 9) =  : 13 = .  =

 : 4 +  : 9 ≠  : (4 + 9)

 

Bài 4: Tính một cách hợp lý:…

Đáp án:

  1. a) - =  - 2,9 +  =  - 2,9 = 1 - 2,9 = -1,9
  2. b) (-36,75) + - (-6,3) = (-36,75) + (3,7 - 63,25) + 6,3

= (-36,75) + 3,7 - 63,25 + 6,3 = [(-36,75) - 63,25] + (3,7 + 6,3)

= - 100 + 10 = -90

  1. c) 6,5 + - -  = 6,5 -  + 3,5 -  = (6,5 + 3,5) -  

= 10 - 1 = 9

  1. d) (-39,1). - 60,9. = . (-39,1 - 60,9) = . (-100) = -52

Bài 5: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 5,5 m và 3,75 m. Dọc theo các cạnh của mảnh vườn, người ta trồng các khóm hoa, cứ m trồng một khóm hoa. Tính số khóm hoa cần trồng.

Đáp án:

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(5,5 + 3,75) . 2 = 18,5 (m)

Số khóm hoa cần trồng là:

18,5 :  = 74 (khóm)

 

Bài 6: Cho miếng bìa có kích thước như hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị đề-xi-mét).

  1. a) Tính diện tích của miếng bìa.
  2. b) Từ miếng bìa đó, người ta gấp thành một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Đáp án:

  1. a) Diện tích miếng bìa là: (0,25 + 1,5 + 0,25 + 1,5) . 1,5 + 2 . 0,25 . 1,5 = 6 (dm2)
  2. b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 . 0,25 . 1,5 = 0,5625 (dm3)

 

Bài 7: Giá niêm yết của một chiếc ti vi ở cửa hàng là 20 000 000 đồng. Cửa hàng giảm lần thứ nhất 5% giá niêm yết của chiếc ti vi đó. Để nhanh chóng bán hết số lượng ti vi, cửa hàng giảm thêm 2% của giá ti vi sau lần giảm giá thứ nhất. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc ti vi đó sau 2 lần giảm giá?

Đáp án:

Do cửa hàng giảm giá lần thứ nhất 5% giá niêm yết nên giá ti vi sau lần giảm thứ nhất bằng 100% − 5% = 95% giá niêm yết và bằng:

20 000 000. 95% = 19 000 000 (đồng)

Do cửa hàng giảm giá lần thứ hai 2%giá của lần giảm thứ nhất nên giá ti vi sau lần giảm thứ hai bằng 100% − 2% = 98% giá của lần giảm thứ hai và bằng:

19 000 000. 98% = 18 620 000 (đồng)

Vậy khách hàng phải trả 18 620 000 đồng sau 2 lần giảm giá.

Bài 8: Chủ cửa hàng bỏ ra 35 000 000 đồng mua một loại sản phẩm để bán. Chủ cửa hàng đã bán  số sản phẩm mua về đó với giá bán cao hơn 10% so với giá mua vào và bán  số sản phẩm còn lại với giá bán mỗi sản phẩm thấp hơn 25% so với giá mua vào.

  1. a) Tính số tiền chủ cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm đó.
  2. b) Chủ cửa hàng đã lãi hay lỗ bao nhiêu phần trăm?

Đáp án:

  1. a) Số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% có giá gốc là:

. 35 000 000 = 5 000 000 (đồng)

Số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% có giá gốc là:

35 000 000 – 5 000 000 = 30 000 000 (đồng)

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá thấp hơn 25% được số tiền là:

5 000 000 .  = 3 750 000 (đồng)

Cửa hàng bán số sản phẩm bán với giá cao hơn 10% được số tiền là:

30 000 000 .  = 33 000 000 (đồng)

Số tiền cửa hàng thu về khi bán hết số sản phẩm là:

3 750 000 + 33 000 000 = 36 750 000 (đồng)

  1. b) Chủ cửa hàng lãi số tiền là:

36 750 000 – 35 000 000 = 1 750 000 (đồng)

Chủ cửa hàng lãi:

 . 100% = 5%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án toán 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay