Đáp án Toán 7 cánh diều Chương II bài: Bài tập cuối chương II (trang 69)

File đáp án Toán 7 cánh diều Chương II bài: Bài tập cuối chương II (trang 69). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II

Bài 1: Tìm những số vô tỉ trong các số sau đây:…

Đáp án:

Vì  là số thập phân vô hạn tuần hoàn => không là số vô tỉ
Vì   không là số vô tỉ

Vì   không là số vô tỉ

Vì  là số vô tỉ vì không thể viết được dưới dạng  với .

 

Bài 2: So sánh…

Đáp án:

  1. a) Ta có: 4,9(18) = 4,91818… Mà 4,91818…< 4,928… => 4,9(18) < 4,928
  2. b) -4,315 và -4,318...

Ta có: Vì 4,315 < 4,318…  -4,315 > - 4,318…

  1. c) và 

Ta có: 3 <  =>  < 

 

Bài 3:

  1. a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: …
  2. b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: …

Đáp án:

  1. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: ; −1,7; 0; ; 6;
  2. Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: ; ; 0; −1,5; ;

 

Bài 4: Tính…

Đáp án:

  1. a)
  2. b)
  3. c)
  4. d)

 

Bài 5: Tìm số x không âm, biết:…

Đáp án:

a)

b)

c)

 

Bài 6: Tìm số x trong tỉ lệ thức sau:…

Đáp án:

  1. a) 
  1. b)
  1. c) 

 hoặc

Bài 7: Cho  =  với b – d ≠ 0; b + 2d ≠ 0 .

Chứng tỏ rằng:  =

Đáp án:

Dựa theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 =  = ;

 = =

=> = (đpcm)

 

Bài 8: Tìm ba số x, y, z biết…

Đáp án:

Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

        

       

 

Bài 9: Lớp 7A có 45 học sinh. Trong đợt sơ kết Học kì I, số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3; 4; 2. Tính số học sinh ở mỗi mức, biết trong lớp không có học sinh nào ở mức Chưa đạt.

Đáp án:

Gọi số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt lần lượt là

Vì lớp 7A có 45 học sinh và trong lớp không có học sinh nào ở mức Chưa đạt nên

Vì số học sinh ở các mức Tốt, Khá, Đạt tỉ lệ với ba số 3; 4; 2 nên .

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      

      

Vậy số học sinh ở các mức là:

  • Học sinh mức Tốt là: 15 bạn
  • Học sinh mức Khá là: 20 bạn
  • Học sinh mức Đạt là: 10 bạn.

Bài 10: Chị Phương định mua 3 kg táo với số tiền định trước. Khi vào siêu thị đúng thời điểm được khuyến mại nên giá táo được giảm 25%. Hỏi với số tiền đó, chị Phương mua được bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Đáp án:

Gọi số táo mua được là

Giả sử giá táo trước giảm giá là a thì giá táo sau khi giảm giá là

Vì số táo . giá táo = số tiền mua táo (không đổi) nên số táo và giá táo là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

   (thỏa mãn điều kiện)

Vậy với số tiền đó, số táo chị phương mua được là  kg.

 

Bài 11: Cứ 15 phút, chị Lan chạy được 2,5 km. Hỏi trong 1 giờ, chị chạy được bao nhiêu ki – lô- mét? Biết rằng vận tốc chạy của chị Lan là không đổi.

Đáp án:

Gọi số km mà chị Lan chạy được trong 1 giờ = 60 phút là x (km) (x>0)

Vì vận tốc không đổi nên quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

= => x = = 10 (thoả mãn điều kiện)

Vậy trong 1 giờ, chị Lan chạy được 10km.

Bài 12: Một công nhân trong 30 phút làm được 20 sản phẩm. Hỏi trong 75 phút, người đó làm được bao nhiêu sản phẩm? Biết năng suất làm việc của người đó không đổi.

Đáp án:

Gọi số sản phẩm người đó làm được trong 75 phút là x (sản phẩm) (x>0)

Vì năng suất làm việc không đổi thì thời gian và số sản phẩm làm được là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

 =  => = 50 (thỏa mãn điều kiện)

=> Trong 75 phút, số sản phẩm người đó làm được là: 50 sản phẩm

Bài 13: Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ. Để có 750 đô la Mỹ thì cần đổi bao nhiêu đồng Việt Nam?

Đáp án:

Gọi số tiền Việt Nam cần có để đổi được 750 đô la Mỹ là x (đồng) (x>0)

Vì số tiền đô la Mỹ và số tiền Việt Nam quy đổi cho nhau là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

 =  => x = = 17.370.000 (tmđk)

Vậy để có đươc 750 đô la Mỹ thì số tiền Việt Nam cần đổi là: 17.370.000 đồng.

Bài 14: Trong tháng trước, cứ 6 giờ, dây chuyền làm ra 1 000 sản phẩm. Nhưng trong tháng này, do được cải tiến nên năng suất của dây chuyền bằng 1,2 lần năng suất tháng trước. Hỏi trong tháng này để làm ra 1 000 sản phẩm như thế thì dây chuyền đó cần bao nhiêu thời gian?

Đáp án:

Gọi thời gian dây chuyền cần để hoàn thành 1 000 sản phẩm là x (giờ) (x > 0)

Giả sử năng suất của tháng trước là a thì năng suất của tháng này là 1,2.a

Vì khối lượng công việc không đổi nên năng suất và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên theo tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

 6.a = x.1,2a =>  = 5 (tmđk)

Vậy trong tháng này, để dây chuyển hoàn thành 1000 sản phẩm cần phải mất 5 giờ đồng hồ.

Bài 15: Đồng trắng là một hợp kim của đồng với niken. Một hợp kim đồng trắng có khối lượng của đồng và niken tỉ lệ với 9 và 11. Tính khối lượng của đồng và niken cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó.

Đáp án:

Gọi khối lượng của đồng và niken cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó là x, y (kg) (x,y > 0), ta có x + y = 25

Vì khối lượng của đồng và niken tỉ lệ với 9 và 11 nên =

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

= =  =  = 1,25

=> x = 9.1,25 = 11,25

      y = 11.1,25 = 13,75

Vậy khối lượng của đồng và niken cần dùng để tạo ra 25 kg hợp kim đó cần:

  • Đồng: 11,25 kg
  • Niken: 13,75 kg

 

Bài 16: Cho ba hình chữ nhật có cùng diện tích. Biết chiều rộng của ba hình chữ nhật tỉ lệ với ba số 1; 2; 3. Tính chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó, biết tổng chiều dài của ba hình chữ nhật là 110 cm.

Đáp án:

Gọi chiều dài 3 hình chữ nhật lần lượt là .

Do tổng chiều dài của ba hình chữ nhật là 110 cm nên

Vì 3 hình chữ nhật có: chiều dài x chiều rộng = diện tích (không đổi) nên chiều rộng và chiều dài là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Theo tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

=>

     

     

=> Vậy chiều dài của mỗi hình chữ nhật đó lần lượt là 60 cm, 30 cm, 20 cm.

 

Bài 17: Hình 9a mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp đó. Hình 9b mô tả hình dạng của một hộp sữa và lượng sữa chứa trong hộp khi đặt hộp ngược lại. Tính tỉ số của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp.

Đáp án:

Xét hình 9b, phần hộp không chứa sữa có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là đáy của hộp sữa và chiều cao là: 12 – 7 = 5 (cm)

Xét hình 9a, phần hộp chứa sữa có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là đáy của hộp sữa và chiều cao là 6 cm.

Vì diện tích đáy không đổi thì thể tích và chiều cao của hình hộp là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên thể tích phần hộp không chứa sữa với phần hộp chứa sữa là tỉ lệ của chiều cao hình hộp không chứa sữa và chiều cao hình hộp có chứa sữa và là . Tức là thể tích phần hộp chứa sữa là 6 phần, phần không chứa sữa là 5 phần, thể tích cả hộp là: 5 + 6 = 11 phần

Vậy, tỉ số của thể tích sữa có trong hộp và thể tích của cả hộp là .

=> Giáo án toán 7 cánh diều bài: Bài tập cuối chương II (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án toán 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay