Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 kết nối Bài 23: Quy tắc đếm
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Toán 10 kết nối tri thức Bài 23: Quy tắc đếm. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Toán 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 23: QUY TẮC ĐẾM
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Số các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số khác nhau và không tận cùng bằng 0 là :
- 1792 B. 2016
- 840 D. 504
Câu 2: Lớp 10A có 23 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Cô giáo có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh làm lớp trưởng ?
- 276 B. 552
- 45 D. 47
Câu 3: Từ các chữ số 2, 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có 4 chữ số ?
- 124 B. 256
- 248 D. 324
Câu 4: Có bao nhiêu cách xếp 4 người A, B, C, D lên 3 toa tàu, biết mỗi toa có thể chứa 4 người ?
- 81 B. 24
- 64 D. 42
Câu 5: Cho sơ đồ cây sau:
Dựa vào sơ đồ cây bạn Trà có bao nhiêu cách chọn bộ quần và áo để đi học?
- 3 B. 6
- 2 D. 9
Câu 6: Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy ba bông hoa có đủ cả ba màu?
- 18 B. 36
- 210 D. 105
Câu 7: Cho tập A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số và chia hết cho 2?
- 4016 B. 2024
- 8232 D. 720
Câu 8: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 bạn nữ, 3 bạn nam thành một hàng dọc sao cho các bạn nam và nữ đứng xen kẽ ?
- 30 B. 36
- 48 D. 72
Câu 9: Cho các chữ số 1, 2, 3,., 9. Từ các số đó có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau và không vượt quá 2023.
- 164 B. 170
- 168 D. 172
Câu 10: Số 253125000 có bao nhiêu ước số tự nhiên ?
- 180 B. 120
- 160 D. 240
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
A |
D |
B |
A |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
C |
D |
C |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau. Một học sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi thì số cách chọn khác nhau là:
- 48 B. 14
- 24 D. 7
Câu 2: Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?
- 30 B. 15
- 216 D. 108
Câu 3: Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau ?
- 729 B. 504
- 720 D. 648
Câu 4: Trên giá sách có 5 quyển sách Tiếng Nga khác nhau, 6 quyển sách Tiếng Anh khác nhau và 8 quyển sách Tiếng Việt khác nhau. Số cách chọn hai quyển sách khác loại là:
- 19 B. 240
- 118 D. 38
Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà hai chữ số đều chẵn?
- 20 B. 16
- 25 D. 40
Câu 6: Trong một giải thi đấu bóng đá có 24 đội tham gia với thể thức thi đấu vòng tròn. Cứ hai đội thì gặp nhau đúng một lần. Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu xảy ra ?
- 276 B. 552
- 362 D. 138
Câu 7: Một đội học sinh giỏi của trường THPT, gồm 8 học sinh khối 10; 7 học sinh khối 11; 5 học sinh khối 12. Số cách chọn ba học sinh trong đó mỗi khối có một em?
- 20 B. 280
- 40 D. 140
Câu 8: Một phiếu điều tra về đề tự học của học sinh gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có bốn lựa chọn để trả lời. Khi tiến hành điều tra, phiếu thu lại được coi là hợp lệ nếu người được hỏi trả lời đủ 10 câu hỏi, mỗi câu chỉ chọn một phương án. Hỏi cần tối thiểu bao nhiêu phiếu hợp lệ để trong số đó luôn có ít nhất hai phiếu trả lời giống hệt nhau cả 10 câu hỏi?
- 524288 B. 10000
- 1048577 D. 1048576
Câu 9: Từ các chữ số 3; 4; 5; 6; 7; 8 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên bé hơn 100?
- 36 B. 42
- 40 D. 54
Câu 10: Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người phụ nữ trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng:
- 95 B. 19
- 45 D. 90
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
C |
D |
C |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
B |
C |
B |
D |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Có 100 000 vé được đánh số từ 00000 đến 99999. Hỏi có bao nhiêu vé gồm 5 chữ số khác nhau ?
Câu 2 (4 điểm): Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị ?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Gọi số in trên vé có dạng Có 10 cách chọn a ( từ 0 đến 9) ; có 9 cách chọn b; có 8 cách chọn c; có 7 cách chọn d; có 6 cách chọn e => có : 10. 9. 8. 7. 6 = 30240 ( vé) |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
+) chữ số hàng chục là 1 => chữ số hàng đơn vị là 0 => có 1 số +) chữ số hàng chục là 2 => chữ số hàng đơn vị là 0 hoặc 1 => có 2 số .... +) chữ số hàng chục là 9 => chữ số hàng đơn vị là 0; 1; 2;...; 7; 8 => có 9 số Vậy có tất cả : 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45 ( số) |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?
Câu 2 (4 điểm) : Một lớp có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Văn, 6 học sinh giỏi Anh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 1 nhóm:
- a) Gồm 3 học sinh giỏi trong đó có tất cả học sinh giỏi của cả 3 môn?
- b) Gồm 2 học sinh giỏi khác nhau?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Gọi số cần tìm có dạng +) TH1: d = 0 5 cách chọn a; 4 cách chọn b; 3 cách chọn c ð Có 5. 4. 3 = 60 (số) +) TH2 : d = 2 hoặc d = 4 4 cách chọn a; 4 cách chọn b; 3 cách chọn c ð Có : 2. 4. 4. 3 = 96( số) ð Có tất cả : 60 + 96 = 156 ( số) |
3 điểm 3 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
a) Số cách chọn là : 7. 5. 6 = 210 ( cách) b) Số cách chọn 2 học sinh gồm 1 hs giỏi Toán và 1 hs giỏi Văn : 7. 5 = 35 (cách) Số cách chọn 2 học sinh gồm 1 hs giỏi Toán và 1 hs giỏi Anh : 7. 6 = 42 (cách) Số cách chọn 2 học sinh gồm 1 hs giỏi Văn và 1 hs giỏi Anh : 5. 6 = 30 (cách) => Có tất cả : 35 + 42 + 30 = 107 ( cách) |
1 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong một trường THPT, khối 10 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn một học sinh ở khối 10 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
- 45 B. 280
- 325 D. 605
Câu 2: Bạn Hạnh có 3 chiếc quần khác màu lần lượt là xám, đen, nâu nhạt và 4 chiếc áo sơ mi cũng khác màu lần lượt là hồng, vàng, xanh, tím. Hỏi bạn Hạnh có bao nhiêu cách phối đồ để tạo ra 1 bộ hoàn chỉnh gồm 1 áo và 1 quần ?
- 12 B. 6
- 7 D. 14
Câu 3: Trong một thùng có 20 hộp đựng bút màu đỏ, 23 hộp đựng bút màu xanh. Hỏi có bao nhiêu cách khác nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là ?
- 230 B. 43
- 115 D. 20
Câu 4: Có bao nhiêu sỗ chẵn gồm 6 chữ số khác nhau, trong đó chữ số đầu tiên là chữ số lẻ?
- 38000 B. 42000
- 40000 D. 39700
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1( 3 điểm): Trong kinh doanh nhà hàng, combo là một hình thức gọi món theo thực đơn được kết hợp từ nhiều món ăn hoặc đồ uống. Nếu nhà hàng có 5 món rau, 4 món cá và 3 món thịt thì có bao nhiêu cách tạo ra một combo? Biết mỗi combo có đầy đủ 1 món rau, 1 món cá và 1 món thịt.
Câu 2( 3 điểm): Một cửa hàng có 10 bó hoa hướng dương, 14 bó hoa hồng, 6 bó hoa cúc họa mi. Hạnh muốn mua một bó hoa tại cửa hàng này. Hỏi Hạnh có bao nhiêu sự lựa chọn?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
A |
A |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Chọn 1 món rau: có 5 cách chọn. Chọn 1 món cá: có 4 cách chọn. Chọn 1 món thịt: có 3 cách chọn. Vậy có 5.4.3 = 60 cách tạo ra một combo |
0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Hạnh có số lựa chọn mua hoa là : 10 + 14 + 6 = 30 ( cách) |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cửa hàng ăn nhanh có bán combo bánh mì và nước uống. Có các loại bánh mì thịt bò, bánh mì thịt gà, bánh mì cá chiên, bánh mì pa tê, bánh mì trứng và nước cam, nước táo, nước chanh và trà xanh. Hỏi có bao nhiêu loại combo bánh mì và nước uống khác nhau?
- 20 B. 10
- 9 D. 18
Câu 2: Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, hoặc máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa và 2 chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến tỉnh B ?
A.100 B. 150
- 17 D. 80
Câu 3: Một tổ có 7 học sinh nữ và 8 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ngẫu nhiên một học sinh của tổ đó đi trực nhật ?
- 56 B. 8
- 15 D. 28
Câu 4: Có bao nhiêu số có 10 chữ số được tạo thành từ các chữ số 1; 2; 3 sao cho bất kì 2 chữ số nào đứng cạnh nhau cũng hơn kém nhau 1 đơn vị?
- 32 B. 16
- 80 D. 64
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1( 3 điểm): Một giáo viên muốn ra đề kiểm tra 45 phút môn Toán. Trong ngân hàng câu hỏi có 5 chủ đề, mỗi chủ đề có 4 câu. Để ra đề kiểm tra 45p gồm 5 câu và bao gồm tất cả các chủ đề thì giáo viên có bao nhiêu cách ra đề?
Câu 2( 3 điểm): Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ba chữ số?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
A |
C |
C |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Số cách ra đề là : 4. 4. 4. 4. 4 = 1024 (cách) |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Có 4 cách chọn chữ số hàng đơn vị Có 6 cách chọn chữ số hàng trăm Có 7 cách chọn chữ số hàng chục => Có : 4. 6. 7 = 168 ( số) |
0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm |
=> Giáo án toán 10 kết nối bài 23: Quy tắc đếm (4 tiết)