Đề thi cuối kì 1 Hóa học 9 file word với đáp án chi tiết (đề 5)
Đề thi cuối kì 1 môn Hóa học 9 đề số 5 soạn chi tiết bao gồm: đề trắc nghiệm + tự luận, cấu trúc đề và ma trận đề. Bộ đề gồm nhiều đề tham khảo khác nhau đề giáo viên tham khảo nhiều hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh những chỗ cần thiết. Hi vọng bộ đề cuối kì 1 Hóa học 9 mới này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Hóa học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
HÓA HỌC 9
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Các bazơ không tan là
A. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Mg(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4.
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
2. Dung dịch muối FeCl2 lẫn tạp chất là CuCl2 . Chất có thể làm sạch muối sắt là:
A. AgNO3 ; B. Fe ; C. Mg ; D. Al ;
3. Dãy kim loại được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là :
A. K , Na , Al , Fe B. Cu, Zn, Fe, Mg
C. Fe , Mg, Na, K D. Ag, Cu, Al , Fe
4. Điều chế nhôm theo cách nào dưới đây?
A. Dùng than chì để khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
B. Điện phân dung dịch muối nhôm.
C. Điện phân Al2O3 nóng chảy.
D. Dùng kim loại Na đẩy Al ra khỏi dung dịch muối nhôm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1(3 điểm). Hoàn thành các PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau :
AlAl2O3Al2(SO4)3AlCl3Al(NO3)3
Al(OH)3 Al2O3
Câu 2. ( 2 điểm). PISA. Tính chất của phi kim
Các nguyên tố phi kim có nhiều trong tự nhiên. Phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí; phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt. Chúng tác dụng được với kim loại, hiddro và oxi. Nhờ những tính chất đó mà phi kim có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ khí: Clo, hiđro clorua và oxi. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trong mỗi lọ.
Câu 3. ( 3 điểm). Đốt cháy 5,6g Fe trong khí clo dư.
- Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
- Tính khối lượng muối tạo thành.
- Hòa tan lượng muối trên bằng 100ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
( Biết thể tích dd sau hòa tan là không đổi. Fe = 56, Cl = 35,5)
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: HÓA HỌC 9
ND KT | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Tính chất hóa học của bazơ | - Tính chất hóa học chung của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan trong nước. - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của bazơ. | - Quan sát thí nghiệm rút ra được tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. | - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch bazơ tham gia phản ứng. | - Tính khối lượng hoặc thể tích các chất tham gia phản ứng. | |||||
Tính chất hóa học của muối | Biết được: - Tính chất hóa học của muối - Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. - Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của muối. | - Tiến hành được một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được tính chất hoá học của muối. - Nhận biết được một số muối cụ thể. | - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. | - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. | |||||
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ | Biết được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. | Viết được các PTHH minh họa mối quan hệ giữa các HCVC | Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Nhận biết được một số hợp chất vô cơ cụ thể. | Tính thành phần % về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí. | |||||
Kim loại | Biết được các tính chất vật lý, tính chất hóa học của kim loại | Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của kim loại theo sơ đồ chuyển hóa | Nhận biết được một số kim loại cụ thể | Tính nồng độ theo khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành sau phản ứng. | |||||