Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 18: nhôm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1B. Nhôm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

BÀI 18: NHÔM

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Nhôm là kim loại

  1. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại
  2. dẫn điện và nhiệt đều kém
  3. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kèm
  4. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng

Câu 2: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính

  1. dẻo
  2. dẫn điện
  3. dẫn nhiệt
  4. ánh kim

Câu 3: Nhôm bền trong không khí là do

  1. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao
  2. nhôm không tác dụng với nước
  3. nhôm không tác dụng với oxi
  4. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ

Câu 4: Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại

  1. Cu, Ag
  2. Ag
  3. Fe, Cu
  4. Fe

Câu 5: Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong do

  1. nhôm tác dụng được với dung dịch axit
  2. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ
  3. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối
  4. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh

Câu 6: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng

  1. Hematit
  2. Manhetit
  3. Boxit
  4. Pirit

Câu 7: Nhôm không tác dụng được với

  1. HCl
  2. H2SO4loãng
  3. NaCl
  4. NaOH

Câu 8: Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 660oC. Kim loại đó là

  1. sắt
  2. nhôm
  3. đồng
  4. bạc

Câu 9: Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau

- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.

- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.

- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro

- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Đó là kim loại

  1. kẽm
  2. vàng
  3. nhôm
  4. chì

Câu 10: Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm

  1. Al
  2. Mg
  3. Ag
  4. Fe

Câu 11: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là

  1. criolit
  2. quặng boxit
  3. điện
  4. than chì

Câu 12: Công thức hóa học của nhôm là

  1. Al
  2. Cu
  3. Fe
  4. Zn

Câu 13: rong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?

  1. Chỉ có Cu
  2. Cu và Al
  3. Fe và Al
  4. Chỉ có Al

Câu 14: Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là

  1. Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit
  2. Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit
  3. Nhôm oxit và nhôm hidroxit
  4. Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit

Câu 15: Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là

  1. AlO
  2. Al2O3
  3. Al3O2
  4. Al2O2

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?

  1. Al + HNO3 đặc, nguội
  2. Fe + HNO3 đặc, nguội
  3. Al + HCl
  4. Fe + Al2(SO4)3

Câu 2: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt , phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là

  1. Al
  2. Mg
  3. Cu
  4. Fe

Câu 3: Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là

  1. AlCl3nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3
  2. AlCl3không nóng chảy mà thăng hoa
  3. Điện phân AlCl3tạo ra Cl2rất độc          
  4. Điện phân Al2O3cho ra Al tinh khiết hơn

Câu 4: Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách

  1. Khử Al2O3bằng khí CO
  2. Khử Al2O3bằng khí H2
  3. dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3
  4. điện phân nóng chảy Al2O3/criolit

Câu 5: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích

  1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.
  3. Để thu được F2ở anot thay vì là O2.
  4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Các lý do nêu đúng là

  1. Chỉ có 1
  2. 1 và 2
  3. 1 và 3
  4. 1, 2 và 4

Câu 6: Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?

  1. Fe, Mg, Ag, Al
  2. Cu, Mg, Ag, Al
  3. Fe, Al
  4. Tất cả các kim loại

Câu 7: Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là

  1. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học
  2. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
  3. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
  4. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Câu 8: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?

  1. Dung dịch HCl
  2. Nước
  3. Dung dịch NaOH
  4. Dung dịch H2SO4

Câu 9: Chỉ dùng nước nhận biết được 3 chất rắn riêng biệt nào?

  1. Al, Fe, Cu
  2. Al, Na, Fe
  3. Fe, Cu, Zn
  4. Ag, Cu, Fe

Câu 10: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là

  1. Lần lượt NaOH và HCl
  2. Lần lượt là HCl và H2SO4loãng
  3. Lần lượt NaOH và H2SO4đặc nóng
  4. Tất a, b, c đều đúng

Câu 11: Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì

  1. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
  2. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
  3. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
  4. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Câu 12: Cho phản ứng: Al + Cl2 ->…. Tổng hệ số tối giản của phương trình là

  1. 4
  2. 3
  3. 7
  4. 9

Câu 13: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được khí H2 (ở đktc). Thể tích khí H2 là

  1. 4,48 lít
  2. 5,04 lít
  3. 6,72 lít
  4. 8,96 lít

Câu 14: Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là

  1. 1,8 g
  2. 2,7 g
  3. 4,05 g
  4. 5,4 g

Câu 15: Cho 2,04 gam oxit của một kim loại có công thức là M2O3 tác dụng vừa đủ 600mL dung dịch HCl 0,2M. Công thức oxit đó là

  1. Fe2O3
  2. Al2O3
  3. Al2O3
  4. Mn2O3

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là

  1. Na
  2. Fe
  3. Al
  4. Mg

Câu 2: Phần trăm theo khối lượng của Al có trong Al2O3.2SiO2.2H2O là

  1. 79,07%
  2. 74,32%
  3. 25,68%
  4. 20,93%

Câu 3: Cho 5,4 gam Al  vào 100 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là

  1. 1,12 lít
  2. 6,72 lít
  3. 11,2 lít
  4. 67,2 lít

Câu 4: Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là

  1. 6,675 gam
  2. 8,945 gam
  3. 2,43 gam
  4. 3,65 gam

Câu 5: Hòa tan 12g hỗn hợp  gồm Al ,Ag  vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là

  1. 70% và 30%
  2. 90% và 10%
  3. 10% và 90%
  4. 30% và 70%

Câu 6: Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là

  1. 53,4g
  2. 79,6g
  3. 80,1g
  4. 25,8g

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng

Al  X (Rắn)  Y (Rắn)  Z (Rắn)

Z có công thức là

  1. Al2O3
  2. AlCl3
  3. Al(OH)3
  4. NaCl

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 dm3 khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lương của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

  1. 30% và 70%
  2. 40,45% và 59,55%
  3. 58% và 42%
  4. 57,45% và 42,55%

Câu 2: Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi,chia X thành 2 phần bằng nhau

Phần I tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc)

Phần II cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lit NO duy nhất (đktc)

Kim loại M và % M trong hỗn hợp là

  1. Al với 53,68%
  2. Cu với 25,87%
  3. Zn với 48,12%
  4. Al với 22,44%

Câu 3: Cho hỗn hợp A gồm a (mol) Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Dẫn khí CO2 vào dung dịch B thu được kết tủa D. Lọc lấy kết tủa D rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 40,8g chất rắn E. Giá trị tính ra mol của a là

  1. 0,4 mol
  2. 0,3 mol
  3. 0,6 mol
  4. 0,5 mol

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay