Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 19: Sắt

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 19: Sắt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

BÀI 19: SẮT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?

  1. Dẫn nhiệt
  2. Tính nhiễm từ
  3. Dẫn điện
  4. Ánh kim

Câu 2: Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với

  1. Cl2
  2. dung dịch HCl
  3. O2
  4. S

Câu 3: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là

  1. FeCl2và khí H2
  2. FeCl2, Cu và khí H2
  3. Cu và khí H2
  4. FeCl2và Cu

Câu 4: Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 là

  1. Fe
  2. Zn
  3. Cu
  4. Al

Câu 5: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch

  1. HCl
  2. H2SO4
  3. NaOH
  4. AgNO3

Câu 6: Phản ứng tạo ra muối sắt (III) sunfat là

  1. Sắt phản ứng với H2SO4đặc, nóng
  2. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4loãng
  3. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4
  4. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3

Câu 7: Chất nào dưới đây không tác dụng với Fe?

  1. HCl
  2. H2SO4loãng
  3. H2SO4đặc, nóng
  4. H2SO4đặc, nguội

Câu 8: Kim loại sắt không tác dụng với dung dịch nào dưới đây?

  1. H2SO4đặc nóng, dư
  2. ZnSO4
  3. CuSO4
  4. HNO3loãng, dư

Câu 9: Sắt có

  1. Màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém
  2. Màu trắng bạc, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
  3. Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
  4. Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là

  1. 3,25
  2. 2,80
  3. 5,08
  4. 6,5

Câu 11: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là

  1. FeO
  2. Fe2O3
  3. Fe3O4
  4. FeO Fe2O3

Câu 12: Sắt có khối lượng riêng bằng

  1. 2,7 g/cm3
  2. 0,86 g/cm3
  3. 8,94 g/cm3
  4. 7,86 g/cm3

Câu 13: Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch

  1. NaOH
  2. HCl
  3. H2SO4(loãng)
  4. CuSO4

Câu 14: Kim loại nào sau đây đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 ?

  1. Mg
  2. Cu
  3. Ag
  4. Ni

Câu 15: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  1. 2,24
  2. 4,48
  3. 3,36
  4. 1,12

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

Câu 1: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

  1. Không có hiện tượng gì cả
  2. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi
  3. Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan
  4. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng

Câu 2: Hoà tan 16,8 gam kim loại vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết trong muối thu được sau phản ứng kim loại có hóa trị II. Kim loại đem hoà tan là

  1. Mg
  2. Zn
  3. Al
  4. Fe

Câu 3: Một tấn quặng manhetit chứa 81,2% Fe3O4. Khối lượng Fe có trong quặng là

  1. 858 kg
  2. 885 kg
  3. 588 kg
  4. 688 kg

Câu 4: Clo hoá 33,6 gam một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5 gam muối ACl3. A là kim loại

  1. Al
  2. Fe
  3. Cr
  4. Cu

Câu 5: Khi cho sắt phản ứng với HNO3 phản ứng nào sau đây biểu diễn đúng?

  1. Fe + 4HNO3→→Fe(NO3)3+ NO + 2H2O
  2. Fe + 6HNO3→→Fe(NO3)3+ 3NO + 3H2O
  3. Fe + 4HNO3→→Fe(NO3)3+ 2NO + 2H2O
  4. Fe + 8HNO3→→Fe(NO3)3+ 5NO + 4H2O

Câu 6: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là

  1. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình
  2. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình
  3. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ
  4. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen

Câu 7: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

  1. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng
  2. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi
  3. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan
  4. không xảy ra hiện tượng gì

Câu 8: Nhúng 1 lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, NaCl, AgNO3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 9: Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?

  1. FeS2
  2. FeO
  3. Fe2O3
  4. Fe3O4

Câu 10: Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là

  1. 2,7 gam
  2. 4,05 gam
  3. 5,40 gam
  4. 6,75 gam

Câu 11: Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng là

  1. 32%
  2. 54%
  3. 19,6%
  4. 18,5%

Câu 12: Lấy một ít bột Fe cho vào dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X có hiện tượng xảy ra là

  1. Có khí bay ra và dung dịch có màu xanh lam
  2. Không thấy hiện tượng gì
  3. Xuất hiện kết tủa trắng xanh rồi chuyển dần thành màu nâu đỏ
  4. Có khí thoát ra và tạo kết tủa màu xanh

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. Phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là

  1. 67,47%
  2. 47,67%
  3. 32,53%
  4. 50,00%

Câu 2:  Cho dãy biến hóa sau

Fe→→FeCl3→→A →→B→→Fe2(SO4)3←←D←←C←←FeO

Các chất A, B, C, D lần lượt là

  1. FeS, Fe3O4, FeSO4, Fe2O3
  2. Fe(OH)3, Fe2O3, FeSO4, Fe(OH)2
  3. FeS, Fe2O3, FeSO4, Fe2O3
  4. FeS, FeO, Fe2O3,Fe(OH)3

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột: Fe, Fe2O3 bằng lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít H2 ( đktc).Thành phần phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là

  1. 25,93%
  2. 74,07%
  3. 29,53%
  4. 70,74%

Câu 4: Dẫn khí CO quan m gam bột Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 24 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 26,4g
  2. 28,8g
  3. 23,2g
  4. 33,6g

Câu 5: Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Vậy khối lượng Ag sinh ra là

  1. 10,8  gam
  2. 21,6 gam
  3. 1,08  gam
  4. 2,16  gam

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1:  Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có

  1. 18,88 gam Fe và 4,32 gam Ag
  2. 18,78 gam Fe và 3,32 gam Ag
  3. 18,88 gam Fe và 3,32 gam Ag
  4. 18,78 gam Fe và 4,32 gam Ag

Câu 2: Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành là

  1. 17 gam
  2. 18 gam
  3. 19 gam
  4. 20 gam

Câu 3: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi , thu được 14,5g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là bao nhiêu?

  1. 0,2825 M
  2. 0,08 M
  3. 0,28 M
  4. 0,5625 M

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay