Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 24: Ôn tập học kì 1. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

BÀI 24: ÔN TẬP HỌC KÌ 1

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1: Axit làm quỳ tím chuyển sang màu

  1. xanh
  2. đỏ
  3. hồng
  4. vàng

Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước

  1. NaOH
  2. KOH
  3. Ba(OH)2
  4. Cu(OH)2

Câu 3: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là

  1. 6,4 g
  2. 12,8 g
  3. 64 g
  4. 128 g

Câu 4: Dãy chất gồm các oxit bazơ là

  1. CuO, NO, MgO, CaO
  2. CuO, CaO, MgO, Na2O
  3. CaO, CO2, K2O, Na2O
  4. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7

Câu 5: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là

  1. S, C, P
  2. S, C, Cl2
  3. C, P, Br2
  4. C, Cl2, Br2

Câu 6: Nhiệt phân bazơ, sản phẩm tạo ra là nước và

  1. Oxit axit
  2. Oxit bazo
  3. Kim loại
  4. Phi kim

Câu 7: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là

  1. 10,0 g
  2. 19,7 g
  3. 5,0 g
  4. 20 g

Câu 8: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng

  1. ZnO, BaCl2
  2. CuO, BaCl2
  3. BaCl2, Ba(NO3)2
  4. Ba(OH)2, ZnO

Câu 9:  Khí nào sau đây có màu vàng lục?

  1. CO2
  2. Cl2
  3. SO2
  4. H2

Câu 10: Nhôm, sắt  không tác dụng được với

  1. Axit HNO3đặc, nguội
  2. Lưu huỳnh
  3. Khí oxi
  4. Khí clo

Câu 11: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế theo cách

  1. Điện phân nóng chảy Al2O3
  2. Cho Fe tác dụng với Al2O3
  3. Điện phân dung dịch muối nhôm
  4. Dùng than chì để khử Al2O3ở nhiệt độ cao

Câu 12: Oxit khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là

  1. CuO
  2. P2O5
  3. MgO
  4. Na2O

Câu 13: Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 cần vừa đủ V lít CO (đktc). Giá trị của V là

  1. 13,44 lít
  2. 6,72 lít
  3. 8,96 lít
  4. 26,88 lít

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: 200 mL dung dịch HCl 0,2M tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là

  1. 5,74 gam
  2. 28,7 gam
  3. 2,87 gam
  4. 57,4 gam

Câu 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

  1. 6,075
  2. 4,05
  3. 8,1
  4. 2,025

Câu 3: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 22,4 gam bột sắt (Fe) là

  1. 13,44 lít
  2. 6,72 lít
  3. 8,96 lít
  4. 26,88 lít

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 32,4 gam bột Al vào một lượng vừa đủ dung dịch CuCl2  nồng  độ 1,5M. Sau phản ứng, thu được chất rắn A có khối lượng là

  1. 110,5 gam
  2. 111,5 gam
  3. 112,2 gam
  4. 115,2 gam

Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

  1. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
  2. 2CO2dư + Ca(OH)2 Ca(HCO3)
  3. 2NaCl(dd) + H2SO4 (dd) Na2SO4 (dd) + HCl(dd)
  4. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Câu 6: Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với

  1. Al, FeSO4, H2SO4
  2. Fe, FeSO4, H2SO4
  3. Al, Fe, CuO, FeSO4
  4. Al, Fe, H2SO4

Câu 7: Kim loại X có những tính chất hóa học sau

- Phản ứng với oxi khi nung nóng.

- Phản ứng với dung dịch AgNO3.

- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là

  1. Cu
  2. Fe
  3. Al
  4. Na

Câu 8: Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2. Chất A là

  1. HCl
  2. Na2SO4
  3. H2SO4
  4. Ca(OH)2

Câu 9: Có một số kim loại Al, Ag, Cu, Zn, Hg, Fe và một số dung dịch HCl, MgCl2, CuSO4, AgNO3, NaOH. Kim loại nào có phản ứng tạo khí với dung dịch NaOH?

  1. Zn
  2. Al
  3. Fe
  4. Al và Zn

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448 ml khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là

  1. 50% và 50%
  2. 25% và 75%
  3. 30% và 70%
  4. 40% và 60%

Câu 2: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là

  1. Kết quả khác
  2. Fe, Cu và Ag
  3. Al, Fe và Cu
  4. Al, Cu và Ag

Câu 3: Dẫn khí CO quan m gam bột Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 24 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 26,4g
  2. 28,8g
  3. 23,2g
  4. 33,6g

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột: Fe, Fe2O3 bằng lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít H2 ( đktc).Thành phần phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là

  1. 25,93%
  2. 74,07%
  3. 29,53%
  4. 70,74%

Câu 5: Cho 3,82 gam hỗn hợp hai kim loại Ba, Al vào lượng nước dư chỉ thu được dung dịch chứa duy nhất một muối. Khối lượng Ba có trong hỗn hợp là

  1. 3,425 gam
  2. 1,644 gam
  3. 1,370 gam
  4. 2,740 gam

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu là

  1. %CaCO3: 84,46%; %CaO: 5,4%; %Al: 10%
  2. %CaCO3: 10%; %CaO: 84,6%; %Al: 5,4%
  3. %CaCO3: 5,40%; %CaO: 10%; %Al: 84,46%
  4. %CaCO3: 5,4%; %CaO: 84,6%; %Al: 10%

Câu 2: Cho một ít bột sắt tham gia phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng lấy dư được dung dịch (X). Cho dung dịch NaOH lấy dư vào dung dịch (X) được kết tủa (Y) và dung dịch (Z). Lọc kết tủa (Y) rồi nung hoàn toàn trong điều kiện không có không khí được chất rắn (T). Thành phần dung dịch (X) gồm

  1. Fe2(SO4)3, FeSO4, H2SO4
  2. Fe2(SO4)3
  3. FeSO4
  4. FeSO4, H2SO4

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu là

  1. 49,09%
  2. 50,91%
  3. 40,09%
  4. 59,01%

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay