Đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn HĐTN 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 12
– CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Phẩm chất cần có của người lao động trong xã hội hiện đại là:
A. Tính kỉ luật. | B. Tính ích kỉ. |
C. Tính lười nhác. | D. Tính ba hoa. |
Câu 2 (0,5 điểm). Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?
A. Thiết kế thời trang. | B. Điều dưỡng. |
C. Nghệ sĩ. | D. Công nhân. |
Câu 3 (0,5 điểm). Đâu là biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc?
A. Tinh thần trách nhiệm kém.
B. Tư duy nhạy bén.
C. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với khách hàng, đối tác.
D. Chậm chạp trong việc giải quyết vấn đề.
Câu 4 (0,5 điểm). Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?
A. Tư duy, phân tích và tổng hợp. | B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp. |
C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học. | D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ. |
Câu 5 (0,5 điểm). Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Chỉ có những nghề lao động trí óc mới đáng tôn vinh.
B. Bất cứ nghề nào trong xã hội cũng đáng quý và đáng được trân trọng như nhau.
C. Những người lao động chân tay thường có học thức thấp.
D. Nghề công an, giáo viên là nghề cao quý nhất trong xã hội.
Câu 6 (0,5 điểm). Đâu là biểu hiện của sự tự tin về bản thân?
A. Không có tinh thần trách nhiệm.
B. Luôn chủ động, tự giác trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.
C. Chưa dám nghĩ, dám làm.
D. Bị bung lay bởi ý kiến của người khác.
Câu 7 (0,5 điểm). Các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động thường gắn liền với điều gì?
A. Chiến lược, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
B. Các ý tưởng tiềm năng của các nhà sử dụng lao động thành công.
C. Các chủ trương, chính sách của doanh nghiệp.
D. Các chính sách phát triển của các tập đoàn lớn, có tầm ảnh hưởng rộng.
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu là yếu tố chủ quan tác động đến việc chuyển đổi nghề?
A. Do kinh tế gia đình.
B. Do hoàn cảnh gia đình.
C. Do thiếu cơ hội phát triển.
D. Do mong muốn trải nghiệm nhiều công việc khác nhau.
Câu 9 (0,5 điểm). Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?
A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.
B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.
C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.
D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.
Câu 10 (0,5 điểm). Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến chuyển đổi nghề?
A. Nghề nghiệp đã lựa chọn còn phù hợp với nhu cầu thị trường.
B. Nghề nghiệp đã lựa chọn không còn phù hợp với đam mê và năng lực của bản thân.
C. Nghề nghiệp mới có khả năng thăng tiến và phát triển hơn.
D. Sự thay đổi của hoàn cảnh cá nhân khiến nghề nghiệp đã lựa chọn không còn phù hợp.
Câu 11 (0,5 điểm). Em sẽ làm gì trong trường hợp sau: “Mai rất thích ca hát và mơ ước sau này trở thành ca sĩ nhưng giọng hát của Mai yếu và không hay”.
A. Bỏ ngang ước mơ. | B. Tiếp tục theo đuổi và không có định hướng. |
C. Thử tham gia chương trình âm nhạc. | D. Theo đuổi ước mơ và cố gắng luyện thanh. |
Câu 12 (0,5 điểm). Đâu không phải là cách rèn luyện sự tự tin của bản thân?
A. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.
B. Suy nghĩ tiêu cực.
C. Sẵn sàng đối mặt với khó khăn, thử thách.
D. Đặt mục tiêu vừa sức trong học tập và cuộc sống.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
“Cô Hà là giáo viên chủ nhiệm lớp Huy. Hôm nay, sau buổi học, cô thấy Huy vẫn ngồi trong lớp với vẻ mặt sợ hãi. Gặng hỏi mãi, cô mới biết Huy bị một nhóm thanh niên xấu ngoài trường đe dọa hành hung và hiện họ đã tụ tập ở bên ngoài cổng trường”.
a. Theo em, cô Hà nên làm gì trong tình huống này?
b. Hãy nêu những phẩm chất cần rèn luyện của khi làm nghề giáo viên.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy cho biết chuyển đổi nghề nghiệp có thể mang lại những cơ hội và thách thức gì đối với người lao động?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 12
BỘ CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 1 | 5,0 | |
Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợp | 1 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 2,0 | |
Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 | 1 | 3,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THPT ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 12
BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 7 | 4 | 1 | ||||
Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại | Nhận biết | Nêu được phẩm chất cần có của người lao động trong xã hội hiện đại. | 1 | C1 | ||
Thông hiểu | - Nêu được biểu hiện của tính chuyên nghiệp trong công việc. - Chỉ ra được nhận định đúng khi nói về nghề nghiệp. | 2 | C3, C5 | |||
Vận dụng | - Nêu được các yếu tố thường gắn liền với các xu hướng tuyển dụng trên thị trường lao động. - Nêu được việc cô Hà nên làm trong tình huống trên. - Nêu được những phẩm chất cần rèn luyện của khi làm nghề giáo viên. | 1 | 1 | C7 | C1 ýa (TL), C1 ýb (TL) | |
Chủ đề 8 | 4 | 0 | ||||
Chọn nghề phù hợp | Nhận biết | Nêu được nghề phù hợp với sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… | 1 | C2 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật. - Nêu được những việc cần làm để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội. | 2 | C4, C9 | |||
Vận dụng | Nêu được việc cần làm nếu em là bạn Mai trong tình huống “Mai rất thích ca hát và mơ ước sau này trở thành ca sĩ nhưng giọng hát của Mai yếu và không hay”. | 1 | C11 | |||
Chủ đề 9 | 4 | 1 | ||||
Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp | Nhận biết | - Nêu được biểu hiện của sự tự tin về bản thân. - Nêu được yếu tố chủ quan tác động đến việc chuyển đổi nghề. | 2 | C6, C8 | ||
Thông hiểu | - Nêu được đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến chuyển đổi nghề. - Chỉ ra đâu không phải là cách rèn luyện sự tự tin của bản thân. | 2 | C10, C12 | |||
Vận dụng cao | Nêu được những cơ hội và thách thức mà chuyển đổi nghề nghiệp mang lại đối với người lao động. | 1 | C2 (TL) |