Kênh giáo viên » Hoạt động trải nghiệm 12 » Giáo án kì 2 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

Giáo án kì 2 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀU

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC

 

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Kiến thức

Sau chủ đề này, HS sẽ:

  • Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.

  • Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.

  • Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. 

  • Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.

  • Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

  • Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.

  • Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.

  • Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.

Năng lực đặc thù: 

  • Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.

  • Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.

  • Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.

  • Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.

  • Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.

  •  

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

 

GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ

 

1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trường

  • Nhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.

  • Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.

  • Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.

  • Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.

1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phương

  • Nội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.

  • Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). 

GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP

 

2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dã

  • Nội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).

  • Hình thức:

+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.

+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).

2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phương

  • Nội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.

  • Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ

 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt động

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.

c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:

https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHN

https://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H 

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:

+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.

+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.

+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.

+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.

+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.

+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.

+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.

+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.

+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.

+ ...

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:

- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:

- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo

1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã

1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã

- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).

- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).

- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).

-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).

- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).

- ...

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM 

BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trườngNhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dãNội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).Hình thức:+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHNhttps://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.+ ...- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).- ...MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃTrồng cây xanhThu gom rác biểnGây nuôi, phát triển động vật hoang dãThành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệpNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao độngCác tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thôngGV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đạiGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Mời một số HS chia sẻ trước lớp.HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệpGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 4 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA (0:59-5:37)https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;- ... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.- Tài chính, kinh tế, thương mại.- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.- Dịch vụ thẩm mĩ.- ... ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 5: Chủ động tham gia các hoạt động xã hộiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh họcPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợpPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(12 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cầnA. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…D. không nghe theo ý kiến của người khác.Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?A. Giáo viên.B. Công an.C. Hướng dẫn viên du lịch.D. Kĩ sư.Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng làA. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.C. Xác định mục đích rõ ràng.D. Có kế hoạch cụ thể.Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?A. Thiết kế thời trang.B. Điều dưỡng.C. Nghệ sĩ.D. Công nhân.Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?A. Sáng tạo.B. Kiên trì.C. Lười nhác.D. Tư duy phản biện tốt. 2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?A. Nhân hậu.B. Cẩn thận, chu đáo.C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.D. Khéo tay.Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh. 3. VẬN DỤNG (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(20 CÂU)

Trồng cây xanh

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trườngNhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dãNội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).Hình thức:+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHNhttps://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.+ ...- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).- ...MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃTrồng cây xanhThu gom rác biểnGây nuôi, phát triển động vật hoang dãThành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệpNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao độngCác tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thôngGV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đạiGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Mời một số HS chia sẻ trước lớp.HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệpGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 4 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA (0:59-5:37)https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;- ... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.- Tài chính, kinh tế, thương mại.- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.- Dịch vụ thẩm mĩ.- ... ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 5: Chủ động tham gia các hoạt động xã hộiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh họcPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợpPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(12 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cầnA. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…D. không nghe theo ý kiến của người khác.Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?A. Giáo viên.B. Công an.C. Hướng dẫn viên du lịch.D. Kĩ sư.Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng làA. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.C. Xác định mục đích rõ ràng.D. Có kế hoạch cụ thể.Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?A. Thiết kế thời trang.B. Điều dưỡng.C. Nghệ sĩ.D. Công nhân.Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?A. Sáng tạo.B. Kiên trì.C. Lười nhác.D. Tư duy phản biện tốt. 2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?A. Nhân hậu.B. Cẩn thận, chu đáo.C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.D. Khéo tay.Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh. 3. VẬN DỤNG (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(20 CÂU)

Thu gom rác biển

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trườngNhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dãNội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).Hình thức:+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHNhttps://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.+ ...- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).- ...MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃTrồng cây xanhThu gom rác biểnGây nuôi, phát triển động vật hoang dãThành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệpNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao độngCác tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thôngGV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đạiGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Mời một số HS chia sẻ trước lớp.HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệpGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 4 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA (0:59-5:37)https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;- ... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.- Tài chính, kinh tế, thương mại.- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.- Dịch vụ thẩm mĩ.- ... ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 5: Chủ động tham gia các hoạt động xã hộiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh họcPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợpPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(12 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cầnA. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…D. không nghe theo ý kiến của người khác.Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?A. Giáo viên.B. Công an.C. Hướng dẫn viên du lịch.D. Kĩ sư.Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng làA. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.C. Xác định mục đích rõ ràng.D. Có kế hoạch cụ thể.Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?A. Thiết kế thời trang.B. Điều dưỡng.C. Nghệ sĩ.D. Công nhân.Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?A. Sáng tạo.B. Kiên trì.C. Lười nhác.D. Tư duy phản biện tốt. 2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?A. Nhân hậu.B. Cẩn thận, chu đáo.C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.D. Khéo tay.Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh. 3. VẬN DỤNG (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(20 CÂU)

Gây nuôi, phát triển động vật hoang dã

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trườngNhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dãNội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).Hình thức:+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHNhttps://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.+ ...- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).- ...MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃTrồng cây xanhThu gom rác biểnGây nuôi, phát triển động vật hoang dãThành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệpNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao độngCác tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thôngGV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đạiGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Mời một số HS chia sẻ trước lớp.HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệpGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 4 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA (0:59-5:37)https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;- ... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.- Tài chính, kinh tế, thương mại.- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.- Dịch vụ thẩm mĩ.- ... ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 5: Chủ động tham gia các hoạt động xã hộiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh họcPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợpPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(12 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cầnA. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…D. không nghe theo ý kiến của người khác.Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?A. Giáo viên.B. Công an.C. Hướng dẫn viên du lịch.D. Kĩ sư.Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng làA. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.C. Xác định mục đích rõ ràng.D. Có kế hoạch cụ thể.Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?A. Thiết kế thời trang.B. Điều dưỡng.C. Nghệ sĩ.D. Công nhân.Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?A. Sáng tạo.B. Kiên trì.C. Lười nhác.D. Tư duy phản biện tốt. 2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?A. Nhân hậu.B. Cẩn thận, chu đáo.C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.D. Khéo tay.Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh. 3. VẬN DỤNG (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(20 CÂU)

Thành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã

 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI

 

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Kiến thức

Sau chủ đề này, HS sẽ:

  • Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.

  • Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.

  • Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

  • Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.

  • Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

  • Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.

  • Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.

Năng lực đặc thù: 

  • Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.

  • Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.

  • Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.

  • Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.

  • Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

 

GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ

 

1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

  • Nhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.

  • Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.

1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động

  • Các tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.

  • HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.

  • Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.

1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại

  • Nhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

  • HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.

GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP

 

2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông

  • GV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

  • Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.

  • HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.

  • Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.

2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại

  • GV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.

  • Mời một số HS chia sẻ trước lớp.

  • HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.

2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp

  • GV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.

  • Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin.

 

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ

 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt động

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.

c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:

https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:

- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:

- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.

+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.

+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.

+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.

- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:

https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA 

(0:59-5:37)

https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo

1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại

1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại

- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;

- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;

- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;

- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;

- ...

 

Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trườngNhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dãNội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).Hình thức:+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHNhttps://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.+ ...- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).- ...MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃTrồng cây xanhThu gom rác biểnGây nuôi, phát triển động vật hoang dãThành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệpNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao độngCác tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thôngGV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đạiGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Mời một số HS chia sẻ trước lớp.HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệpGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 4 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA (0:59-5:37)https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;- ... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.- Tài chính, kinh tế, thương mại.- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.- Dịch vụ thẩm mĩ.- ... ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 5: Chủ động tham gia các hoạt động xã hộiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh họcPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợpPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(12 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cầnA. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…D. không nghe theo ý kiến của người khác.Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?A. Giáo viên.B. Công an.C. Hướng dẫn viên du lịch.D. Kĩ sư.Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng làA. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.C. Xác định mục đích rõ ràng.D. Có kế hoạch cụ thể.Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?A. Thiết kế thời trang.B. Điều dưỡng.C. Nghệ sĩ.D. Công nhân.Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?A. Sáng tạo.B. Kiên trì.C. Lười nhác.D. Tư duy phản biện tốt. 2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?A. Nhân hậu.B. Cẩn thận, chu đáo.C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.D. Khéo tay.Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh. 3. VẬN DỤNG (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(20 CÂU)

+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trườngNhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dãNội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).Hình thức:+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHNhttps://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.+ ...- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).- ...MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃTrồng cây xanhThu gom rác biểnGây nuôi, phát triển động vật hoang dãThành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệpNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao độngCác tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thôngGV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đạiGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Mời một số HS chia sẻ trước lớp.HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệpGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 4 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA (0:59-5:37)https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;- ... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.- Tài chính, kinh tế, thương mại.- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.- Dịch vụ thẩm mĩ.- ... ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 5: Chủ động tham gia các hoạt động xã hộiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh họcPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợpPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(12 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cầnA. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…D. không nghe theo ý kiến của người khác.Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?A. Giáo viên.B. Công an.C. Hướng dẫn viên du lịch.D. Kĩ sư.Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng làA. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.C. Xác định mục đích rõ ràng.D. Có kế hoạch cụ thể.Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?A. Thiết kế thời trang.B. Điều dưỡng.C. Nghệ sĩ.D. Công nhân.Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?A. Sáng tạo.B. Kiên trì.C. Lười nhác.D. Tư duy phản biện tốt. 2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?A. Nhân hậu.B. Cẩn thận, chu đáo.C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.D. Khéo tay.Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh. 3. VẬN DỤNG (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(20 CÂU)

+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trườngNhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dãNội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).Hình thức:+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHNhttps://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.+ ...- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).- ...MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃTrồng cây xanhThu gom rác biểnGây nuôi, phát triển động vật hoang dãThành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệpNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao độngCác tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thôngGV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đạiGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Mời một số HS chia sẻ trước lớp.HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệpGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 4 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA (0:59-5:37)https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;- ... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.- Tài chính, kinh tế, thương mại.- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.- Dịch vụ thẩm mĩ.- ... ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 5: Chủ động tham gia các hoạt động xã hộiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh họcPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợpPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(12 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cầnA. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…D. không nghe theo ý kiến của người khác.Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?A. Giáo viên.B. Công an.C. Hướng dẫn viên du lịch.D. Kĩ sư.Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng làA. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.C. Xác định mục đích rõ ràng.D. Có kế hoạch cụ thể.Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?A. Thiết kế thời trang.B. Điều dưỡng.C. Nghệ sĩ.D. Công nhân.Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?A. Sáng tạo.B. Kiên trì.C. Lười nhác.D. Tư duy phản biện tốt. 2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?A. Nhân hậu.B. Cẩn thận, chu đáo.C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.D. Khéo tay.Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh. 3. VẬN DỤNG (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(20 CÂU)

+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.

CHỦ ĐỀ 6: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN VÀ SỰ ĐA DẠNG SINH HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Đánh giá được thực trạng bảo tồn một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.Đề xuất và thực hiện được các giải pháp tích cực, sáng tạo trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.Thực hiện được việc tuyên truyền trong cộng đồng về ý nghĩa của cảnh quan thiên nhiên và hành động chung tay gìn giữ cảnh quan thiên nhiên. Lập và thực hiện được kế hoạch khảo sát thực trạng thế giới động, thực vật và bảo vệ thế giới động, thực vật ở địa phương.Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của cá nhân, tổ chức trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.Thực hiện và tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng các biện pháp bảo vệ thế giới động, thực vật.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Luôn có ý thức quan sát, học hỏi để tìm hiểu những cách thức bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.Giao tiếp và hợp tác: Thể hiện khả năng giao tiếp và hợp tác tốt với các thành viên trong lớp để thực hiện các hoạt động trong chủ đề.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề trong các hoạt động khảo sát thực địa và hoạt động trên lớp của chủ đề.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Tuyên truyền đến người dân địa phương các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhân và sự đa dạng sinh học; Chủ động, tích cực thực hiện việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, quảng bá hình ảnh cảnh quan thiên nhiên và kêu gọi mọi người cùng thực hiện; Đánh giá được thực trạng bảo tồn danh lam thắng cảnh của cộng đồng dân cư tại địa phương.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Đưa ra được các kiến nghị về bảo vệ môi trường từ số liệu khảo sát.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trình diễn thời trang về chủ đề thiên nhiên, môi trườngNhà trường thông báo nội dung hoạt động trước 1 - 2 tuần để các lớp chuẩn bị cho buổi trình diễn.Nội dung: Thông qua hoạt động trình diễn thời trang để chuyển tải thông điệp tích cực về bảo vệ môi trường, sống hòa hợp với tự nhiên, yêu quý thiên nhiên.Hình thức: Các lớp/khối lớp xây dựng ý tưởng chủ đạo; thiết kế các bộ trang phục lấy cảm hứng từ thiên nhiên, môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế hoặc thân thiện với môi trường và cùng tham gia trình diễn.Tổ chức trình diễn theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường, kết hợp các tiết mục văn nghệ hoặc đố vui về chủ đề thiên nhiên, môi trường.1.2. Cuộc thi chụp ảnh và triển lãm ảnh đẹp về danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: HS tự chọn và trưng bày các bức ảnh thể hiện vẻ đẹp, sự độc đáo của các danh lam thắng cảnh ở địa phương.Hình thức và quy mô: Triển lãm ảnh ở quy mô khối lớp hoặc toàn trường (có thể kết hợp triển lãm online thông qua mạng xã hội). GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Mô phỏng Cuộc họp thường nên mở rộng của Đại hội đồng Liên hợp quốc và chủ đề bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ động vật hoang dãNội dung: Các chủ đề liên quan đến bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và bảo vệ động vật hoang dã (hiện trạng, các mối nguy cơ, các biện pháp can thiệp hiệu quả, trách nhiệm của các bên liên quan và sự tham gia của thế hệ trẻ,...).Hình thức:+ Thảo luận bàn tròn (round table discussion) hoặc thảo luận nhóm chuyên gia (panel discussion) về các nội dung đã xác định.+ Mỗi nhóm trong lớp có thể đóng vai đại diện một nhóm quốc gia hoặc tổ chức quốc tế (ví dụ: Nhóm các quốc gia châu Phi/châu Á/châu Mỹ; các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ đang hoạt động về môi trường như Quỹ quốc tế Bảo vệ thiên nhiên - WWF, Tổ chức Hòa bình xanh - Green Peace, Quỹ các vấn đề toàn cầu - Global Issues Fund, Viện tài nguyên thế giới - World Resources Institute,...).2.2. Ghi chép và chia sẻ nhật kí về một sự kiện truyền thống, lễ hội,... có liên quan đến danh lam thắng cảnh của địa phươngNội dung: Khám phá, cảm nhận vẻ đẹp của danh lam thắng cảnh thông qua việc ghi chép nhật kí về một lễ hội hay sự kiện truyền thống liên quan đến danh lam thắng cảnh đó.Hình thức: HS tự tìm hiểu và lựa chọn tham gia một sự kiện truyền thống, lễ hội văn hoá... liên quan đến danh lam thắng cảnh ở địa phương; ghi chép, chụp ảnh, quay clip... để mô tả lại các hoạt động của sự kiện dưới dạng nhật kí.HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề suy giảm đa dạng sinh học:https://youtu.be/UjC8gqdrABQ?si=KSNRMAq2l7UnMuHNhttps://youtu.be/Qj9tREekJ20?si=-SPAAAOf0Vriov2H - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Nguyênnhân làm suy giảm đa dạng sinh học:+ Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt xả ra sông, hồ, biển.+  Chuyển đổi đất rừng, đất ngập nước và các hệ sinh thái tự nhiên khác thành đất nông nghiệp, đô thị.+ Sử dụng quá nhiều hóa chất trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu gây ô nhiễm đất.+ Đánh bắt cá không bền vững làm suy giảm số lượng cá và các loài sinh vật biển.+ Săn bắn, khai thác động, thực vật quý hiếm để làm thực phẩm, dược liệu, trang sức.+ Nhiệt độ trái đất tăng lên làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài.+ Các loài ngoại lai xâm lấn có thể áp đảo, cạnh tranh và tiêu diệt các loài bản địa.+ Xây dựng hạ tầng giao thông làm chia cắt môi trường sống, gây khó khăn cho việc di chuyển và sinh sản của các loài động, thực vật.+ Chặt phá rừng để trồng cây công nghiệp như cao su, dầu cọ làm mất đi môi trường sống tự nhiên của nhiều loài.+ ...- GV dẫn dắt HS vào bài học: Suy giảm đa dạng sinh học là kết quả của nhiều yếu tố khác nhau, từ hoạt động con người đến các yếu tố tự nhiên. Để hiểu rõ các nguyên nhân cũng như đưa ra các biện pháp bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học một cách hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh học.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãa. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Tìm kiếm, chia sẻ và nhận xét được thông tin liên quan đến các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định được những việc có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã theo các nội dung:- Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Trao đổi về những hành vi, việc làm của các tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- Xác định những việc em có thể làm để góp phần bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dãBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ: Liệt kê các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV trình chiếu cho HS xem một số hình ảnh về những hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã. (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1).Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và nêu các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và tổng hợp các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu hành vi, việc làm bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã1.1. Tìm kiếm và chia sẻ thông tin về các tổ chức, cá nhân tham gia bảo tồn thế giới tự nhiên và động vật hoang dã- Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF).- Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên (TNC).- Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WCS).-  Trung tâm Giáo dục và Phát triển (CED).- Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên Việt (Việt Nature).- ...MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG HÀNH VI, VIỆC LÀM BẢO TỒN THẾ GIỚI TỰ NHIÊN VÀ ĐỘNG VẬT HOANG DÃTrồng cây xanhThu gom rác biểnGây nuôi, phát triển động vật hoang dãThành lập các trung tâm cứu hộ, bảo tồn động vật hoang dã ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 7: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ NGHỀ NGHIỆP TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Kiến thứcSau chủ đề này, HS sẽ:Phân tích và xử lí được các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.Phân tích được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Tìm hiểu tính chuyên nghiệp trong công việc, đảm bảo yêu cầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.2. Năng lựcNăng lực chung: Tự chủ, tự học: Tự phân tích được các thông tin nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp; Phân tích được các xu hướng nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận và chia sẻ thông tin về nghề cơ bản của từng nhóm nghề, về xu hướng phát triển của nghề nghiệp.Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thể hiện được phẩm chất và năng lực của người lao động.Năng lực đặc thù: Thích ứng với cuộc sống: Trình bày các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại; Rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Thiết kế và tổ chức hoạt động: Xử lí thông tin nghề nghiệp và thông tin về các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Lập sổ tay thông tin nghề nghiệp và thị trường lao động.3. Phẩm chấtTrách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viênGiáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến chủ đề.2. Đối với học sinhSGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 – Cánh diều.Chuẩn bị một số tình huống có liên quan đến nội dung chủ đề.Giấy A0, A4, bút dạ, băng dính/nam châm dính bảng.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ 1.1. Trao đổi thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệpNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, các trường đào tạo nghề đến trao đổi về các thông tin nghề nghiệp, thông tin về các cơ sở đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, xu hướng phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động hiện nay.Khuyến khích HS nêu câu hỏi trong buổi giao lưu. Câu hỏi có thể được HS nêu ra trước và ban tổ chức tập hợp lại hoặc HS có thể nêu câu hỏi trực tiếp trong buổi giao lưu.1.2. Tọa đàm chia sẻ cách phân tích những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao độngCác tổ chức có trách nhiệm thực hiện công tác hướng nghiệp trong nhà trường tiến hành buổi tọa đàm để chia sẻ về những phương pháp giúp có được những thông tin cơ bản về thị trường lao động, nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.HS tham gia các hoạt động trao đổi trực tiếp tại buổi tọa đàm.Mời một số HS lên chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ khi tham gia buổi tọa đàm.1.3. Giao lưu với khách mời về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiNhà trường, Đoàn Thanh niên và các GV chủ nhiệm phối hợp mời đại diện của tổ chức tư vấn hướng nghiệp, đại diện của các nhà tuyển dụng, những doanh nhân thành đạt về trao đổi xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.HS trao đổi trực tiếp với khách mời và đặt những câu hỏi liên quan đến chủ đề buổi giao lưu.GỢI Ý NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SINH LỚP 2.1. Chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thôngGV hướng dẫn HS tìm hiểu về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.Tổ chức cho HS chia sẻ về dự định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc chương trình trung học phổ thông.HS trình bày định hướng lựa chọn nghề nghiệp của bản thân.Các HS khác có thể đặt câu hỏi nhằm hiểu rõ hơn định hướng nghề nghiệp của bạn.2.2. Chia sẻ kết quả tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đạiGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về tính chuyên nghiệp trong công việc và những phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại.Mời một số HS chia sẻ trước lớp.HS đặt các câu hỏi xung quanh thông tin bạn chia sẻ.2.3. Kể chuyện về những tấm gương thành công trong nghề nghiệpGV chủ nhiệm hướng dẫn HS tìm hiểu về các tấm gương thành công trong nghề nghiệp.Mời một số HS kể về những tấm gương thành công trong nghề nghiệp mà bản thân biết hoặc sưu tầm được thông qua các kênh thông tin. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề; tạo tâm thế cho HS trước khi bước vào các hoạt độngb. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video clip và nêu cảm nhận.c. Sản phẩm: HS xem video và nêu cảm nhận bản thân.d. Tổ chức thực hiện:Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV trình chiếu cho HS quan sát video về chủ đề nghề nghiệp:https://youtu.be/v7ApViKmh3g?si=1sjWeuv_BkWG8wUE- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về thực trạng việc làm của học sinh, sinh viên hiện nay.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập- HS quan sát video, vận dụng hiểu biết bản thân và thảo luận cặp đôi theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận.- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Học sinh trước ngưỡng cửa lựa chọn nghề nghiệp đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội. Việc đưa ra quyết định nghề nghiệp đúng đắn có thể ảnh hưởng lớn đến tương lai và sự nghiệp của mỗi cá nhân.- GV dẫn dắt HS vào bài học: Việc lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng và cần sự cân nhắc kĩ lưỡng từ nhiều khía cạnh. Học sinh cần hiểu rõ bản thân, tìm hiểu kĩ về các ngành nghề và chuẩn bị một kế hoạch cụ thể để đưa ra quyết định đúng đắn. Để tìm hiểu các ngành nghề xu hướng hiện đại cũng như rèn luyện phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạia. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có khả năng:- Chỉ ra được các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trình bày được những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại theo các nội dung:- Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMNhiệm vụ 1: Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia lớp thành 4 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.+  Nhóm 1: Sự ảnh hưởng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.+ Nhóm 2: Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao.+ Nhóm 3: Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước.+ Nhóm 4: Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa.- GV hệ thống các xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại ở Việt Nam và trên thế giới:https://www.youtube.com/watch?v=6zdJOIeIJbA (0:59-5:37)https://www.youtube.com/watch?v=DpDCk8EEPu8 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân và thảo luận về sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện HS lần lượt trình bày sự ảnh hưởng cụ thể của các yếu tố đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của sự trưởng thành không chỉ đơn thuần là về mặt tuổi tác mà còn bao gồm sự phát triển về mặt tâm lý, xã hội, và trí tuệ.- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. 1. Tìm hiểu xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại1.1. Thảo luận về các yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại- Ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của đời sống xã hội;- Nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng cao;- Thị trường được mở rộng trong và ngoài nước;- Mở rộng các hình thức làm việc trực tuyến, từ xa;- ... Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đạiBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nhiệm vụ:+ Nhóm 1: Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.+ Nhóm 2: Tài chính, kinh tế, thương mại.+ Nhóm 3: Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.+ Nhóm 4: Dịch vụ thẩm mĩ.Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.- Tài chính, kinh tế, thương mại.- Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.- Dịch vụ thẩm mĩ.- ... ----------------------------------------------------------- Còn tiếp ---------------------- II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀUPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 5: Chủ động tham gia các hoạt động xã hộiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 6: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và sự đa dạng sinh họcPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 7: Thị trường lao động và nghề nghiệp trong xã hội hiện đạiPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề phù hợpPhiếu trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm 12 cánh diều Chủ đề 9: Sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(12 CÂU) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cầnA. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…D. không nghe theo ý kiến của người khác.Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?A. Giáo viên.B. Công an.C. Hướng dẫn viên du lịch.D. Kĩ sư.Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng làA. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.C. Xác định mục đích rõ ràng.D. Có kế hoạch cụ thể.Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?A. Thiết kế thời trang.B. Điều dưỡng.C. Nghệ sĩ.D. Công nhân.Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?A. Sáng tạo.B. Kiên trì.C. Lười nhác.D. Tư duy phản biện tốt. 2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?A. Nhân hậu.B. Cẩn thận, chu đáo.C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.D. Khéo tay.Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh. 3. VẬN DỤNG (3 CÂU)Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.----------------------------------------------------------- Còn tiếp ----------------------CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆPHOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC(20 CÂU)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận theo nhóm, liên hệ thực tế, bản thân và trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trong quá trình thảo luận (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Có nhiều yếu tố tác động đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chúng ta cần nắm vững các yếu tố đó để có thể chọn được những ngành nghề phù hợp với xu hướng vận động và phát triển của xã hội trong tương lai.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

1.2. Trao đổi về những ngành nghề có xu hướng phát triển trong xã hội hiện đại

- Công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa, kiến trúc.

Tài chính, kinh tế, thương mại.

Dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.

Dịch vụ thẩm mĩ.

- ...

 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

 

II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 CÁNH DIỀU

 

CHỦ ĐỀ 8: CHỌN NGHỀ PHÙ HỢP

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

(12 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Để quyết định chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân cần

A. chọn nhiều ngành, nhiều nghề.

B. chưa nắm được những khó khăn thách thức.

C. tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, bạn bè,…

D. không nghe theo ý kiến của người khác.

Câu 2: Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?

A. Giáo viên.

B. Công an.

C. Hướng dẫn viên du lịch.

D. Kĩ sư.

Câu 3: Biện pháp để rèn luyện năng lực thích ứng là

A. Không thử sức với các vai trò lãnh đạo.

B. Quan tâm đến cảm xúc của bản thân.

C. Xác định mục đích rõ ràng.

D. Có kế hoạch cụ thể.

Câu 4: Sở thích chăm sóc người khác, có tính nhân hậu, khéo tay,… phù hợp với nghề nào sau đây?

A. Thiết kế thời trang.

B. Điều dưỡng.

C. Nghệ sĩ.

D. Công nhân.

Câu 5: Đâu là đức tính cần có của nghề Điều dưỡng?

A. Sáng tạo.

B. Kiên trì.

C. Lười nhác.

D. Tư duy phản biện tốt.

 

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải là khả năng, sở thích phù hợp với nghề Bác sĩ chuyên khoa?

A. Nhân hậu.

B. Cẩn thận, chu đáo.

C. Tư duy tốt, có tính sáng tạo.

D. Khéo tay.

Câu 2: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực giao tiếp?

A. Tham gia câu lạc bộ kĩ năng giao tiếp.

B. Kế hoạch thực hiện cụ thể, liên tục.

C. Tăng cường giao tiếp với bạn bè, những người xung quanh.

D. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể.

Câu 3: Đâu không phải là biện pháp rèn luyện năng lực thích ứng?

A. Kiên định thực hiện theo kế hoạch.

B. Đặt ra những thử thách cho bản thân.

C. Thử sức với các vai trò lãnh đạo, quản lí,…

D. Lắng nghe, quan sát, học hỏi từ những người xung quanh.

 

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải là phẩm chất, năng lực của nghề Luật sư tư pháp luật?

A. Tư duy, phân tích và tổng hợp.

B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.

C. Học giỏi môn Sinh học, Hóa học.

D. Khả năng diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ.

Câu 2: Để bước vào thế giới nghề nghiệp, tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội em cần làm gì?

A. Chuẩn bị tốt tâm thế và kĩ năng lao động cơ bản.

B. Tích cực tham gia các hoạt động vui chơi.

C. Tham gia vào những hoạt động tình nguyện.

D. Chỉ cần nhận thức được điểm yếu của bản thân.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

CHỦ ĐỀ 9: SẴN SÀNG BƯỚC VÀO THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

(20 CÂU)

 

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Đâu là yếu tố chủ quan tác động đến việc chuyển đổi nghề?

A. Do kinh tế gia đình.

B. Do hoàn cảnh gia đình.

C. Do thiếu cơ hội phát triển.

D. Do mong muốn trải nghiệm nhiều công việc khác nhau.

Câu 2:  Đâu là biểu hiện của tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp?

A. Tự ti khi tham gia các hoạt động nghề nghiệp và hòa nhập với lực lượng xã hội.

B. Chủ động tham gia và đáp ứng yêu cầu khi có cơ hội trải nghiệm ở các cơ sở hoạt động nghề nghiệp.

C. Không nắm rõ được những khó khăn của nghề nghiệp.

D. Thiếu kĩ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực nghề nghiệp.

Câu 3: Đâu là biểu hiện vủa bản lĩnh thực hiện đam mê theo đuổi nghề yêu thích?

A. Tự tin, bản lĩnh, dao động trước những ý kiến không tích cực về nghề yêu thích.

B. Không cố gắng vượt qua những khó khăn, thử thách.

C. Biết được ý nghĩa của nghề nghiệp đối với bản thân và xã hội.

D. Tìm mọi cách thuyết phục người thân nếu có sự ngăn cản từ họ.

Câu 4: Học sinh cần làm gì để có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp?

A. Xác định được những khó khăn, thách thức các biện pháp vượt qua.

B. Xác định được nghề mình muốn làm.

C. Trau dồi những kĩ năng giao tiếp.

D. Tham gia hoạt động vui chơi.

Câu 5: Biểu hiện của sự tự tin khi chia sẻ về định hướng nghề nghiệp là:

A. Thể hiện quan điểm về định hướng nghề nghiệp.

B. Lập luận dài dòng, không rõ ý.

C. Ngôn ngữ thiếu rõ ràng, mạch lạc.

D. Biểu cảm gượng gạo. 

Câu 6: Đâu là biểu hiện của sự tự tin về bản thân?

A. Không có tinh thần trách nhiệm.

B. Luôn chủ động, tự giác trong học tập, làm việc và trong cuộc sống.

C. Chưa dám nghĩ, dám làm.

D. Bị bung lay bởi ý kiến của người khác.

Câu 7: Đâu là cách rèn luyện sự tự tin của bản thân?

A. Suy nghĩ tiêu cực.

B. Chưa dám đối mặt với khó khăn.

C. Chưa chú ý chăm sóc vẻ bề ngoài.

D. Học thêm nhiều kĩ năng mới.

 

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Để chuyển đổi nghề không cần phẩm chất, năng lực nào?

A. Kiên trì.

B. Tự tin.

C. Năng lực tự học.

D. Tự cao.

Câu 2: : Đâu không phải là biện pháp liên quan đến học tập để thực hiện theo đuổi nghề mình yêu thích?

A. Xác định mục tiêu học tập.

B. Lựa chọn phương pháp học phù hợp.

C. Phân bổ thời gian khoa học.

D. Thực hiện phát huy những điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu của mình.

Câu 3: Ý nào sau đây không đúng về những việc học sinh cần làm để có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp?

A. Tìm hiều những yêu cầu nghề nghiệp.

B. Xác định được những khó khăn thửu thách.

C. Không nắm rõ điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân.

D. Xác định được những người có thể hỗ trợ khi bước vào thế giới nghề nghiệp.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Giáo án kì 2 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án kì 2 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 1150k/năm

=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án kì 2 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh, bài giảng kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh, tài liệu giảng dạy Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay