Đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm 9 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn HĐTN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ........................... | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS ........................... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 9
– CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ kí của GK1 | Chữ kí của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Giáo dục nghề nghiệp có mục đích gì?
A. Phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo.
B. Hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân.
C. Chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học.
D. Đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Câu 2 (0,5 điểm). Hiểu biết về hệ thống các trường đào tạo nghề sẽ giúp em
A. có thêm thông tin cần thiết trong việc xác định lựa chọn con đường học tập, làm việc sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.
B. hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân.
C. có nền tảng, hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp.
D. phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển.
Câu 3 (0,5 điểm). Khi quyết định con đường học tập sau THCS, học sinh nên xem xét yếu tố nào đầu tiên?
A. Ý kiến của bạn bè.
B. Địa điểm trường học.
C. Sở thích và đam mê của bản thân.
D. Mức độ khó khăn của chương trình học.
Câu 4 (0,5 điểm). Học sinh theo học chương trình giáo dục thường xuyên có thể thi để lấy bằng gì?
A. Bằng trung cấp nghề.
B. Bằng tốt nghiệp đại học.
C. Bằng THPT quốc gia.
D. Bằng cao đẳng nghề.
Câu 5 (0,5 điểm). Tại sao việc học ở trường THPT được coi là bước đệm quan trọng để thi đại học?
A. Vì tất cả các trường THPT đều có chương trình luyện thi đại học.
B. Vì chương trình THPT cung cấp kiến thức cơ bản để chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh đại học.
C. Vì học sinh THPT được ưu tiên trong xét tuyển đại học.
D. Vì học THPT giúp học sinh có bằng cấp cao hơn.
Câu 6 (0,5 điểm). Lan được khuyên chọn học nghề vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên, Lan rất muốn học lên THPT để thi đại học. Lan nên làm gì?
A. Theo ý gia đình vì điều kiện kinh tế không cho phép.
B. Tìm hiểu các chương trình học bổng để hỗ trợ học phí THPT.
C. Chọn một ngành nghề có chi phí thấp để vừa học vừa làm.
D. Tạm hoãn việc học để kiếm tiền rồi học lại sau.
Câu 7 (0,5 điểm). Giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo mấy hình thức?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 8 (0,5 điểm). An vừa tốt nghiệp THCS và đang phân vân giữa việc học tiếp lên THPT hoặc chọn học nghề tại một trường trung cấp. Bạn của An khuyên nên chọn học nghề vì sẽ sớm có kĩ năng và đi làm. Theo em, lựa chọn của An phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Sở thích và năng lực cá nhân của An.
B. Lời khuyên từ bạn bè.
C. Điều kiện kinh tế của gia đình.
D. Số lượng trường trung cấp gần nhà.
Câu 9 (0,5 điểm). Điều kiện để một cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tổ chức đào tạo nghề ở trình độ cao đẳng là gì?
A. Có đội ngũ giáo viên đạt trình độ đại học trở lên.
B. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm đào tạo nghề.
C. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép đào tạo.
D. Có đủ cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Câu 10 (0,5 điểm). Đâu là lợi thế lớn nhất của học sinh khi chọn học trung cấp nghề sau THCS?
A. Được miễn hoàn toàn học phí.
B. Không cần thi đầu vào.
C. Chỉ cần học lí thuyết, không phải thực hành.
D. Có thể học tiếp lên cao đẳng, đại học hoặc đi làm ngay.
Câu 11 (0,5 điểm). Các chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải được xây dựng trên cơ sở nào?
A. Theo khung năng lực nghề quốc gia và yêu cầu thị trường lao động.
B. Theo ý kiến của giáo viên và cán bộ đào tạo.
C. Theo tiêu chuẩn quốc tế về giáo dục.
D. Theo quy định của từng địa phương.
Câu 12 (0,5 điểm). Người nào có thể giúp học sinh đưa ra quyết định phù hợp lựa chọn học nghề hay học tiếp THPT sau THCS?
A. Người bán vé số.
B. Các chuyên gia tư vấn hướng nghiệp.
C. Bạn bè của học sinh.
D. Các nhà đầu tư.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Đánh giá ưu điểm và hạn chế của hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp hiện nay tại Việt Nam. Đề xuất giải pháp để khắc phục những hạn chế đó.
Câu 2 (1,0 điểm). So sánh ưu điểm và hạn chế giữa việc học tiếp lên THPT và học nghề sau khi hoàn thành chương trình THCS. Theo em, lựa chọn nào phù hợp hơn trong bối cảnh hiện nay?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9
BỘ CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Bài: Tìm hiểu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 4,0 | ||
Bài: Lựa chọn con đường sau Trung học cơ sở | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 6,0 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | ||
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | ||
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ….........................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9
BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài | 6 | 1 | ||||
Tìm hiểu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Nhận biết | - Nhận biết được mục đích của giáo dục nghề nghiệp. - Nhận biết được giáo dục nghề nghiệp được thực hiện theo mấy hình thức. | 2 | C1 C7 | ||
Thông hiểu | - Biết được ý nghĩa của việc có hiểu biết về hệ thống các trường đào tạo nghề. - Biết được điều kiện để một cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tổ chức đào tạo nghề ở trình độ cao đẳng. - Biết được các chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải được xây dựng trên cơ sở nào. | 3 | C2 C9 C11 | |||
Vận dụng | - Đọc tình huống, phân tích và giải quyết vấn đề. - Trình bày được ưu điểm và hạn chế của hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp hiện nay tại Việt Nam. Đề xuất giải pháp để khắc phục những hạn chế đó. | 1 | 1 | C8 | C1 (TL) | |
Bài | 6 | 1 | ||||
Lựa chọn con đường sau Trung học cơ sở | Nhận biết | - Nhận biết được khi quyết định con đường học tập sau THCS, học sinh nên xem xét yếu tố nào đầu tiên. - Nhận biết được người nào có thể giúp học sinh đưa ra quyết định phù hợp lựa chọn học nghề hay học tiếp THPT sau THCS. | 2 | C3 C12 | ||
Thông hiểu | - Biết được học sinh theo học chương trình giáo dục thường xuyên có thể thi để lấy bằng gì. - Biết được tại sao việc học ở trường THPT được coi là bước đệm quan trọng để thi đại học. - Biết được lợi thế lớn nhất của học sinh khi chọn học trung cấp nghề sau THCS. | 3 | C4 C5 C10 | |||
Vận dụng | - Đọc tình huống, phân tích và giải quyết vấn đề. | 1 | C6 | |||
Vận dụng cao | - So sánh được ưu điểm và hạn chế giữa việc học tiếp lên THPT và học nghề sau khi hoàn thành chương trình THCS. Theo em, lựa chọn nào phù hợp hơn trong bối cảnh hiện nay? | 1 | C2 (TL) |