Đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm 9 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn HĐTN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ........................... | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS ........................... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 9
– CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ kí của GK1 | Chữ kí của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Đâu là hình thức đào tạo của giáo dục nghề nghiệp?
A. Đào tạo trực tuyến.
B. Đào tạo không thường xuyên.
C. Đào tạo chính quy.
D. Đào tạo không chính quy.
Câu 2 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng về giáo dục nghề nghiệp?
A. Là bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân, nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động.
B. Được thực hiện theo ba hình thức là đào tạo chính quy, đào tạo thường xuyên và đào tạo trực tuyến.
C. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp là một trong những cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
D. Giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Câu 3 (0,5 điểm). Sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh có thể vào cơ sở giáo dục nghề nghiệp để làm gì?
A. Học nghề.
B. Học các môn lí thuyết chuyên sâu.
C. Làm việc ngay.
D. Học tiếp chương trình THPT.
Câu 4 (0,5 điểm). Một trong những lợi ích khi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp là gì?
A. Tiết kiệm thời gian học.
B. Học sinh có thể bắt đầu làm việc ngay sau khi tốt nghiệp.
C. Chỉ học các môn lí thuyết.
D. Không cần thi tốt nghiệp.
Câu 5 (0,5 điểm). Việc học nghề tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thể không phù hợp với những học sinh nào?
A. Học sinh muốn có một nghề nghiệp ổn định và nhanh chóng.
B. Học sinh muốn có cơ hội làm việc ngay lập tức.
C. Học sinh không muốn học nhiều lí thuyết.
D. Học sinh muốn theo đuổi ngành yêu cầu bằng đại học.
Câu 6 (0,5 điểm). Học sinh muốn học nghề thiết kế đồ họa nhưng lo lắng về triển vọng nghề nghiệp sau này. Ai là người học sinh nên tham vấn để có thêm thông tin về nghề này?
A. Bạn bè đã học ngành này.
B. Thầy cô giáo tư vấn nghề nghiệp.
C. Các chuyên gia trong ngành thiết kế.
D. Người thân trong gia đình.
Câu 7 (0,5 điểm). Có mấy cơ sở giáo dục nghề nghiệp?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 8 (0,5 điểm). Bạn Nam là một học sinh vừa tốt nghiệp THCS và muốn theo đuổi ngành nghề sửa chữa ô tô. Bạn Nam đã tham khảo nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong khu vực, nhưng chưa biết lựa chọn cơ sở nào phù hợp. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nào sẽ bạn anh Nam có cơ hội thực hành tốt và dễ dàng tìm được việc làm trong ngành này sau khi tốt nghiệp?
A. Cơ sở đào tạo nghề không có cơ sở vật chất thực hành nhưng có giáo viên giàu kinh nghiệm.
B. Cơ sở đào tạo nghề có trang thiết bị hiện đại, liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp ô tô trong khu vực.
C. Cơ sở đào tạo nghề có một lớp học lí thuyết về sửa chữa ô tô, nhưng không có hoạt động thực hành.
D. Cơ sở đào tạo nghề cung cấp một chương trình học lí thuyết chung về nghề sửa chữa ô tô, không tập trung vào thực hành.
Câu 9 (0,5 điểm). Cơ sở giáo dục nghề nghiệp của địa phương cần đáp ứng yêu cầu nào để đảm bảo chất lượng đào tạo?
A. Đảm bảo đội ngũ giảng viên có ít nhất 5 năm kinh nghiệm.
B. Phải có cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu học tập và thực hành nghề nghiệp.
C. Cung cấp chương trình đào tạo nghề ngắn hạn.
D. Chỉ đào tạo các nghề phổ biến.
Câu 10 (0,5 điểm). Học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thể giúp học sinh có lợi thế gì so với học tại trường THPT?
A. Kĩ năng nghề nghiệp vững vàng và sẵn sàng đi làm.
B. Không cần học môn văn hóa.
C. Học sinh không cần phải thi tốt nghiệp.
D. Có thể học tất cả các ngành nghề.
Câu 11 (0,5 điểm). Cơ sở giáo dục nghề nghiệp nào thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Trung ương?
A. Các trường cao đẳng nghề của địa phương.
B. Các trường đại học.
C. Các trường cao đẳng nghề và trung cấp nghề.
D. Các trường tiểu học.
Câu 12 (0,5 điểm). Khi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, học sinh sẽ phát triển kĩ năng gì?
A. Kĩ năng nghề nghiệp và thực hành.
B. Kĩ năng lãnh đạo.
C. Kĩ năng học tập lí thuyết.
D. Kĩ năng nghiên cứu khoa học.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). So sánh sự khác biệt giữa các loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường trung cấp, trường cao đẳng và trung tâm giáo dục nghề nghiệp). Nêu ý nghĩa của sự phân loại này đối với việc định hướng học tập và nghề nghiệp.
Câu 2 (1,0 điểm). Dựa trên các xu hướng phát triển của thị trường lao động, hãy đánh giá tầm quan trọng của việc định hướng nghề nghiệp sớm cho học sinh sau THCS. Đề xuất các giải pháp giúp học sinh đưa ra lựa chọn phù hợp.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9
BỘ CÁNH DIỀU
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Bài: Tìm hiểu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 4,0 | ||
Bài: Lựa chọn con đường sau Trung học cơ sở | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 6,0 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | ||
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | ||
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ….........................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9
BỘ CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài | 6 | 1 | ||||
Tìm hiểu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Nhận biết | - Nhận biết được hình thức đào tạo của giáo dục nghề nghiệp. - Nhận biết được Có mấy cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | 2 | C1 C7 | ||
Thông hiểu | - Biết được nội dung nào không đúng về giáo dục nghề nghiệp. - Biết được cơ sở giáo dục nghề nghiệp của địa phương cần đáp ứng yêu cầu nào để đảm bảo chất lượng đào tạo. - Biết được cơ sở giáo dục nghề nghiệp nào thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Trung ương. | 3 | C2 C9 C11 | |||
Vận dụng | - Đọc tình huống, vận dụng kiến thức bản thân và xử lí vấn đề. - Trình bày được sự khác biệt giữa các loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trường trung cấp, trường cao đẳng và trung tâm giáo dục nghề nghiệp). Nêu được ý nghĩa của sự phân loại này đối với việc định hướng học tập và nghề nghiệp. | 1 | 1 | C8 | C1 (TL) | |
Bài | 6 | 1 | ||||
Lựa chọn con đường sau Trung học cơ sở | Nhận biết | - Nhận biết được sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh có thể vào cơ sở giáo dục nghề nghiệp để làm gì. - Nhận biết được khi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, học sinh sẽ phát triển kĩ năng gì. | 2 | C3 C12 | ||
Thông hiểu | - Biết được một trong những lợi ích khi học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp. - Biết được việc học nghề tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thể không phù hợp với những học sinh nào. - Biết được học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp có thể giúp học sinh có lợi thế gì so với học tại trường THPT. | 3 | C4 C5 C10 | |||
Vận dụng | - Đọc tình huống, vận dụng kiến thức bản thân và xử lí vấn đề. | 1 | C6 | |||
Vận dụng cao | - Trình bày được tầm quan trọng của việc định hướng nghề nghiệp sớm cho học sinh sau THCS. Đề xuất được các giải pháp giúp học sinh đưa ra lựa chọn phù hợp. | 1 | C2 (TL) |