Đề thi giữa kì 1 hoạt động trải nghiệm 9 kết nối tri thức (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 môn HĐTN 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

         PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 9

  KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

     Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, bắt nạt học đường là gì?

  1. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

  2. hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.
  3. hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất hay tinh thần để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.  
  4. Là hành vi tiêu cực, dùng sức mạnh thể chất để đe dọa, làm tổn thương đến người khác của một hoặc nhiều học sinh đối với những cá nhân khó khăn trong việc tự bảo vệ bản thân mình.

    Câu 2 (0,5 điểm). Theo em, khả năng thích nghi là gì?

  1. Là khả năng làm quen với điều kiện sinh sống mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

  2. Là khả năng làm quen với môi trường mới, chấp nhận những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

  3. Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

  4. Là khả năng làm quen với môi trường mới, đối phó với những tình huống khó khăn và thay đổi xảy ra trong cuộc sống và công việc.

    Câu 3 (0,5 điểm). Đâu không phải là phải cách thể hiện là người có trách nhiệm với công việc được giao?

  1. Lập kế hoạch để thực hiện.

  2. Phân công nhiệm vụ cụ thể. 

  3. Đôn đốc thực hiện công việc.

  4. Thay đổi kế hoạch theo sở thích. 

     Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, hành vi giao tiếp ứng xử là gì? 

  1. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng cho người nghe.

  2. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, thực hiện quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

  3. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý nghĩ, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp với bả thân và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

  4. Là cách dùng từ ngữ truyền đạt ý kiến, cử chỉ, quy tắc ứng xử phù hợp và khả năng tạo ấn tượng sâu sắc cho những người xung quanh.

     Câu 5 (0,5 điểm). Theo em, trách nhiệm là gì?

  1. Là công việc của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

  2. Là công việc hay chức trách của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

  3. công việc hay bổn phận của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành .
  4. Là công việc hay nghĩa vụ của mỗi người phải thực hiện hoặc hoàn thành.

     Câu 6 (0,5 điểm). Đâu không phải là cách ứng phó với căng thẳng trong quá trình học tập và áp lực cuộc sống?

  1. Thực hiện các hoạt động thư giãn. 
  2. Chia sẻ với người thân, bạn bè.

  3. Giữ kín trong lòng, không kể cho ai.  

  4. Chơi các môn thể thao.

     Câu 7 (0,5 điểm). Đâu không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực?

  1. Lắng nghe khi người khác đang nói.

  2. Thực hiện quy định về giao tiếp, ứng xử nơi công cộng.

  3. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, người gặp khó khăn.

  4. Thực hiện các hành vi có lợi cho bản thân. 

     Câu 8 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động phòng chống bắt nạt học đường?

  1. Số lượng người tham gia.

  2. Sự quan tâm, theo dõi của người tham gia.

  3. Sự lên án gay gắt của người tham gia đối với hành vi bắt nạt học đường. 

  4. Cam kết của người tham gia trong phòng chống bắt nạt học đường. 

    Câu 9 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải căng thẳng trong quá trình học tập em có thể gặp phải?

  1. Bị phân biệt, kì thị. 

  2. Khối lượng kiến thức lớn.

  3. Nhiều bài tập.

  4. Khó khăn trong việc học môn chuyên. 

     Câu 10 (0,5 điểm). Ý kiến nào sau đây không phải cách thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao?

  1. Nhận thức được trách nhiệm của bản thân. 
  2. Nhờ người khác giám sát và đánh giá kế quả. 
  3. Lập kế hoạch hoặc cam kết thực hiện. 
  4. Kiên trì thực hiện cho tới cuối cùng. 

    Câu 11 (0,5 điểm). Theo em vì sao cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân?

  1. Vì việc đánh giá bản thân giúp bộc lộ các yếu điểm từ đó hạn chế các hành vi chưa chuẩn mực trong giao tiếp. 

  2. Vì việc nhận diện các điểm yếu giúp ta hoàn thiện hơn trong mắt mọi người xung quanh. 

  3. Vì việc cải thiện nhữn yếu điểm, phát huy ưu điểm giúp đạt được sự thành công trong giao tiếp.

  4. Vì việc đánh giá điểm mạnh, điểm yếu giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày. 

     Câu 12 (0,5 điểm). Theo em, đâu là hậu quả của tình trạng căn thẳng và áp lực trong học tập?

  1. Khiến cho học sinh hứng thú hơn với việc chinh phục tri thức mới.

  2. Dẫn tới tình trạng u uất, trầm cảm nếu diễn ra trong thời gian dài. 

  3. Tạo ra những góc nhìn mới cho học sinh trong việc học tập, rèn luyện.

  4. Giúp cải thiện tình trạng lười học, không thực hiện nền nếp học tập. 

     B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    Câu 1 (3,0 điểm). Xác định và xử lí tình huống thể hiện sự tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô, bạn vè trong các tình huống sau:

      - Tình huống 1: khi cùng các bạn trong lớp nói về sở thích âm nhạc, Vân cho biết mình đặc biệt thích các làn điệu dân ca và hát trầu văn. Một số bạn cười rất to vì cho rằng Vân không cập nhật xu hướng âm nhạc của giới trẻ hiện nay. 

      - Tình huống 2: Cô Hải mới được phân công dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 9A thay thầy Hùng. Hai thầy cô có phong cách giảng dạy khác nhau. Một số học sinh trong lớp tỏ ra không thích cách giảng dạy của cô Hải và thường lơ là bài cô giảng. 

    Câu 2 (1,0 điểm). Nêu hành vi giao tiếp ứng xử tích cực và chưa tích cực em đã chứng kiến. 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề 1: Em với nhà trường

1

0

1

0

0

1

0

0

2

1

4,0

  

Chủ đề 2: Khám phá bản thân

2

0

1

0

1

0

0

1

4

1

3,0

  

Chủ đề 3: Trách nhiệm với bản thân

1

0

4

0

1

0

0

0

6

0

3,0 

  

Tổng số câu TN/TL

4

0

6

0

2

1

0

1

12

2

10,0

  

Điểm số

2,0

0

3,0

0

1,0

3,0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

  

Tổng số điểm

2,0 điểm

20%

3,0 điểm

30%

 4,0 điểm

40%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 


 

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 9

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Chủ đề 1

2

1

Em với nhà trường

Nhận biết

- Nhận diện được định nghĩa của bắt nạt học đường. 

1

C1

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động phòng chống bắt nạt học đường. 

1

C8

Vận dụng

Xác định và xử lí tình huống thể hiện sự tôn trọng sự khác biệt và sống hài hòa với thầy cô, bạn vè trong các tình huống.

1

C1 (TL)

Vận dụng cao

Chủ đề 2

4

1

Khám phá bản thân

Nhận biết

- Nhận diện được định nghĩa của khả năng thích nghi.

- Nhận diện được định nghĩa của hành vi giao tiếp ứng xử.

2

C2

C4 

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải là hành vi giao tiếp, ứng xử tích cực. 

1

C7 

Vận dụng

- Nắm được lí do cần nhận diện điểm tích cực và chưa tích cực trong hành vi giao tiếp, ứng xử của bản thân.

1

C11

Vận dụng cao

Nêu hành vi giao tiếp ứng xử tích cực và chưa tích cực em đã chứng kiến.

1

C2 (TL)

Chủ đề 3

6

0

Trách nhiệm với bản thân

Nhận biết

- Nhận diện được định nghĩa của trách nhiệm. 

2

C5

Thông hiểu

- Nhận diện được ý không phải là phải cách thể hiện là người có trách nhiệm với công việc được giao. 

- Nhận diện được ý không phải là cách ứng phó với căng thẳng trong quá trình học tập và áp lực cuộc sống. 

- Nhận diện được ý không phải căng thẳng trong quá trình học tập em có thể gặp phải.

- Nhận diện được ý không phải cách thực hiện có trách nhiệm các nhiệm vụ được giao.

3

C3

C6

C9

C10

Vận dụng

- Nhận diện được  hậu quả của tình trạng căn thẳng và áp lực trong học tập.

1

C12

Vận dụng cao

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Hoạt động trải nghiệm 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay