Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Sinh học Cánh diều (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 (Sinh học) cánh diều Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn KHTN 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 9 cánh diều
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 9 - CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
—----------------------------------------------------✂—-------------------------------------------------
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 2: Nucleic acid là hợp chất đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là
A. acid amin.
B. glucose.
C. nucleotide.
D. peptide.
Câu 3: Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
A. hydrogene.
B. van der waals.
C. Phosphodiester.
D. cộng hoá trị.
Câu 1: Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử DNA là
A. C, H, O, Na, S.
B. C, H, O, N, P.
C. C, H, O, P.
D. C, H, N, P, Mg.
Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của DNA?
A. Là một bào quan trong tế bào.
B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật.
C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.
D. Đơn phân tử, có kích thước và khối lượng lớn.
Câu 11: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mRNA được gọi là
A. anticodon.
B. codon.
C. triplet.
D. amino acid.
Câu 12: Quá trình tổng hợp protein được gọi là
A. sao mã.
B. tự sao.
C. dịch mã.
D. khớp mã.
Câu 5: Cặp nitrogenous base nào sau đây không có liên kết hydrogene bổ sung?
A. U và T.
B. T và A.
C. A và U.
D. G và C.
Câu 6: Trong quá trình dịch mã, mRNA thường gắn với một nhóm ribosome gọi là polyribosome giúp
A. tổng hợp các protein cùng loại.
B. điều hòa sự tổng hợp protein.
C. tăng hiệu suất tổng hợp protein.
D. tổng hợp được nhiều loại protein.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. a) Nêu khái niệm di truyền và biến dị.
b) Hãy xác định số lượng nucleotide còn lại của gene có kích thước 4 000 nucleotide, trong đó số lượng nucleotide loại A là 700.
c) Vật chất di truyền của virus khá đa dạng, có thể là DNA hoặc RNA; có thể là mạch đơn hoặc mạch kép. Khi phân tích thành phần các nucleotide của một số mẫu virus xác định được:
Mẫu 1 có: 30% A, 30% T, 20% G và 20% C.
Mẫu 2 có: 40% A, 10% T, 25% G và 25% C.
Mẫu 3 có: 35% A, 30% U, 30% G và 5% C.
Dự đoán dạng vật chất di truyền của từng loại virus trên.
Câu 2. Nếu trình tự DNA đang được phiên mã là
- Xác định trình tự mRNA được tạo ra từ trình tự này. Biết mạch phía trên là mạch khuôn, mạch phía dưới là mạch mã hoá.
- Xác định trình tự amino acid được tạo ra từ gene này. Nếu cặp số 6 G - C bị thay thế bằng C - G thì trình tự amino acid bị thay đổi như thế nào?
- Nếu cặp nucleotide thứ 3 bị thay đổi từ C-G sang T-A thì điều gì sẽ diễn ra?
✄
BÀI LÀM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................…
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
SINH HỌC 9 - CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài 33. Gene là trung tâm của di truyền học | 2 | 1 ý | 2 | 2 ý | 4 | 1 | 6 | ||||
Bài 34. Từ gene đến tính trạng | 2 | 2 | 2 ý | 1 ý | 4 | 1 | 4 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 8 | 3 | 10 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 0 | 2,0 | 0 | 1,0 | 4,0 | 6,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
SINH HỌC 9 - CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL | TN | |||
CHỦ ĐỀ 11. DI TRUYỀN | 6 | 8 | 2 | 8 | ||
1. Gene là trung tâm của di truyền học | Nhận biết | - Nêu được khái niệm di truyền, biến dị, nucleic acid. - Nêu được chức năng của DNA, RNA - Trình bày được cấu trúc của DNA, RNA | 1 | 2 | C1a | C1 C2 |
Thông hiểu | - Phân tích được mô hình cấu trúc của DNA, RNA. | 2 | C3 C4 | |||
Vận dụng | - Vận dụng được kiến thức đã học để xác định được số lượng nucleotide và số liên kết hydrogen trên một đoạn gene cụ thể. - Xác định được dạng vật chất di truyền khi biết thành phần các nucleotide. | 2 | C1b,c | |||
2. Từ gene đến tính trạng | Nhận biết | - Nêu được diễn biến quá trình phiên mã, dịch mã. - Nêu được khái niệm đột biến gene. | 2 | C5 C6 | ||
Thông hiểu | - Phân tích được quá trình tái bản DNA, phiên mã, dịch mã. - Phân tích được đặc điểm của mã di truyền. - Trình bày được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng. | 2 | 2 | C2a, b | C7 C8 | |
Vận dụng | Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng đột biến gene. | 1 | C2c |