Đề thi giữa kì 2 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Đảng Cộng sản Việt Nam đã phân tích những sai lầm, khuyết điểm trong đường lối xây dựng đất nước tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V.

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI.

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III.

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X.

Câu 2. Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thuộc lĩnh vực nào? 

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Xã hội.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về kinh tế giai đoạn 1986-1995?

A. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

B. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu, bao cấp.

C. Hình thành cơ chế thị trường, phát triển hàng hóa nhiều thành phần xã hội chủ nghĩa.

D. Chủ trương hội nhập về kinh tế quốc tế. 

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về chính trị giai đoạn 1986-1995?

A. Xây dựng Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

B. Cải cách bộ máy hành chính, kiện toàn các cơ quan luật pháp.

C.  Kết hợp chặt chẽ quốc phòng – an ninh với kinh tế.

D. Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động các tổ chức trong hệ thống chính trị.

Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là

A. Đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội. 

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. 

C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển. 

D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ chủ nghĩa xã hội.

Câu 6. Thành tựu đổi mới về kinh tế trong công cuộc Đổi mới là

A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

B. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

C. Hình thành một số ngành công nghiệp có quy mô lớn.

D. Phát triển theo hướng bền vững.

Câu 7. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo là

A. Kinh tế tập thể.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế nhà nước.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về chính trị từ năm 1986 đến nay?

A. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

B. Nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới.

C. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.

D. Nền hành chính được cải cách phục vụ người dân ngày càng tốt hơn.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

B. Kết hợp sức mạnh của nhân dân Việt Nam với các quốc gia trong khu vực.

C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

D. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

Câu 10. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:

“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của ..., do ..., vì .... Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do ... làm chủ, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về ... mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức”.

A. Nông dân.

C. Công nhân.

B. Nhà nước.

D. Nhân dân.

Câu 11. Phan Bội Châu đưa gần 200 du học sinh Việt Nam bí mật xuất dương sang Nhật Bản để đào tạo về

A. kĩ thuật.

B. quân sự.

C. mọi mặt.

D. kĩ thuật, quân sự.

Câu 12. Từ năm 1911 đến năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với

A. chủ nghĩa Mác Lê-nin.

B. tư bản chủ nghĩa.

C. xã hội chủ nghĩa.

D. tinh thần quốc tế.

Câu 13. Vì sao vào những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?

A. Nhật đánh thắng đế quốc Nga.

B. Nhật là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận nước thuộc địa.

C. Nhật đi theo con đường Xã hội chủ nghĩa.

D. Sau cải cách Minh Trị, Nhật trở thành nước tư bản hùng mạnh nhất khu vực châu Á Thái Bình Dương.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911-1930?

A. Tham gia phong trào công nhân. 

B. Tham gia phong trào cộng sản. 

C. Tham gia phong trào nông dân. 

D. Tham gia phong trào đấu tranh của các dân tộc thuộc địa.

Câu 15. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Tập hợp lực lượng cách mạng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.

B. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Việt Nam ở Bắc Kì.

C. Trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho thanh niên.

D. Vận động thanh niên tham gia tổ chức yêu nước chống đế quốc.

Câu 16. Trọng tâm hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là

A. giải quyết nạn đói.

B. phục vụ cho kháng chiến.

C. giải quyết nạn dốt.

D. vận động nhân dân kháng chiến.

Câu 17. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa vào thời gian nào?

A. Từ năm 1940 đến năm 1955.

B. Từ năm 1951 đến năm 1954.

C. Từ năm 1950 đến năm 1954. 

D. Từ năm 1945 đến năm 1954.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ tháng 09 - 1945 đến tháng 12 - 1946?

A. Thúc đẩy hình thành mặt trận thế giới đoàn kết với Việt Nam.   

B. Khẳng định tính hợp pháp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Chủ động triển khai hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc.

D. Thực hiện chủ trương “hòa để tiến”, kí Hiệp định Sơ bộ, kí Tạm ước.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1965-1975?

A. Tuyên truyền tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.

B. Tố cáo cuộc chiến tranh xâm lược và tội ác và Mỹ và Chính quyền Sài Gòn.

C. Thúc đẩy hình thành phong trào nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới chống chiến tranh, ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

D. Củng cố mặt trận đoàn kết ba nước Việt – Miên – Lào.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam tính đến năm 2022?

A. Là thành viên của 63 tổ chức và diễn đàn khu vực, quốc tế.

B. Tham gia nhiều công ước, điều ước quốc tế.

C. Hợp tác với cộng đồng quốc tế giải quyết các vấn đề về biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Chủ động phát huy vai trò, định hình các thể chế đa phương.

Câu 21. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin vào thời gian nào?

A. Tháng 12 – 1920.

B. Tháng 06 – 1923.

C. Tháng 11 – 1924.

D. Tháng 07 – 1920.

Câu 22. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu vào thời gian nào? 

A. 5 – 6 – 1911. 

B. 6 – 5 – 1911.

C. 5 – 5 – 1911. 

D. 6 – 4 – 1911. 

Câu 23. Ý nào dưới đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh?

A. Cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản tác động tích cực đến Việt Nam.

B. Thực dân Pháp chia Việt Nam thành 3 xứ để cai trị và tiến hành khai thác thuộc địa.

C. Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo hệ tư tưởng phong kiến và phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không thành công.

D. Khủng hoảng về đường lối cứu nước diễn ra sâu sắc.

Câu 24. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? 

A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.

D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

“Chỉ có đổi mới thì mới thấy đúng và thấy hết sự thật, thấy những nhân tố mới để phát huy, những sai lầm để sửa chữa,… Muốn thế phải đấu tranh chống cái cũ, chống bảo thủ trì trệ, chống giáo điều rập khuôn, chống chủ quan nóng vội, chống tha hóa biến chất, chống những thói quen lỗi thời, dai dẳng”.

(Diễn văn khai mạc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứVI của Đảng Cộng sản Việt Nam, trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 47,

 NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006, tr.690)

a. Đổi mới đất nước là yêu cầu tất yếu trong quá trình phát triển.

b. Một trong những biểu hiện của đổi mới là chống giáo điều rập khuôn.

c. Công cuộc Đổi mới thành công để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

d. Nếu không tiến hành đổi mới sẽ không thể thấy đúng và thấy hết sự thật.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

   “… Chúng ta đã mở rộng hợp tác về chính trị, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác; từng bước khẳng định được hình ảnh và vị thế của một quốc ta tích cực và có trách nhiệm; tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng quốc tế về văn hóa, con người và đất nước Việt Nam; đóng góp tích cực cho việc duy trì, bảo vệ nền hòa bình thông qua các cơ chế, diễn đàn an ninh quốc tế và khu vực. thông qua xây dựng các chuẩn mực, quy tắc ứng xử chung quốc tế. và khu vực”.

(Vũ Văn Phúc, Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại, in trong: Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2015, tr.16)

a. Việt Nam đã đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế.

b. Hình ảnh, vị thế của Việt Nam được nâng cao trong quá trình hội nhập.

c. Quá trình hội nhập quốc tế đã giúp cộng đồng thế giới hiểu đầy đủ về Việt Nam.

d. Muốn hội nhập quốc tế, Việt Nam cần tự xây dựng các chuẩn mực, quy tắc ứng xử.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

“Tàn sát người dân chịu sự sưu dịch, trấn áp nho sĩ, phá các trường học và các hội buôn được thành lập theo đúng lời chỉ dẫn của Chính phủ, đó là những biện pháp mà Nhà nước Đông Dương đã thực hiện sau các cuộc biểu tình khẩn nài của dân Nam chống lại sưu cao dịch nặng đã đẩy họ vào cảnh nghèo khổ và chết đói,..”

(Phan Châu Trinh, Điều trần gửi Hội nhân quyền (Pa-ri, 1912): Những cuộc biểu  tình năm 1908 của dân Trung Kì, trích trong: Phan Châu Trinh, Toàn tập, Tập 2, 

NXB Đà Nẵng, 2005, tr.161)

a. Chính quyền Pháp ở Đông Dương đã thi hành những chính sách không phù hợp sau cuộc biểu tình của nhân dân Trung Kì.

b. Chính quyền Pháp ở Đông Dương đã có dấu hiệu đi ngược lại với chính sách của Chính phủ Pháp.

c. Chính phủ Pháp đã chỉ đạo đàn áp các cuộc biểu tình của người dân Việt Nam.

d. Chính phủ Pháp đã chỉ đạo phá các trường học và hội buôn ở Đông Dương.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây: 

      “Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do có Chính phủ của mình, Nghị viện của mình, quân đội của mình, tài chính của mình, và là một phần tử trong Liên bang Đông Dương, ở trong khối Liên hợp Pháp”.

(Trích: Khoản 1, Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp, ngày 6-3-1946)

a. Pháp công nhận nền độc lập, tự do của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

b. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.

c. Pháp thừa nhận nền độc lập, tự do của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, thuộc khối Liên hiệp Pháp.

d. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia trong khối Liên hiệp Pháp.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12  –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

--------------------------------------

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

6

6

0

2

0

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

2

5

0

0

5

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

5

0

0

8

TỔNG

8

11

5

2

6

8

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHƯƠNG 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

24

16

24

16

Bài 10. Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay 

Nhận biết

Nêu được các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay 

2

1

C1, C2

C1a

Thông hiểu

Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay

2

2

C3, C4 

C1b, C1d

Vận dụng 

Sưu tầm tư liệu đánh giá về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. 

1

C1c

Bài 11. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay 

Nhận biết

Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế. 

2

3

C6, C7, C8 

C2a, C2b, C2c

Thông hiểu

Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. 

2

1

C9  

C2d

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu về thành tựu cơ bản của công cụ Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay  

1

C10

CHƯƠNG 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI

Bài 12. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Nhận biết

Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945)

C11, C12 

Thông hiểu

Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các tổ chức (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945) 

3

C13, C14, C15 

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945)

C3a, C3b, C3c, C3d

Bài 13. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay 

Nhận biết 

Nêu được hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). 

2

4

C16, C17

C4a, C4b, C4c, C4d

Thông hiểu 

Phân tích ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). 

3  

C18, C19, C20

Vận dụng 

Sưu tầm tư liệu về những bài học rút ra từ hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. 

CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Nhận biết 

Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.

2

C21, C22

Thông hiểu 

Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.

2

C23, C24 

Vận dụng

Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay