Đề thi cuối kì 1 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Trong tối hậu thư gửi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (19-12-1946), thực dân Pháp đã đưa ra đề nghị nào?
A. Giải tán các cơ quan, công sở của Chính phủ ta.
B. Giải tán cơ đảng phái đang hoạt động tại Hà Nội.
C. Quân Pháp được làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự tại Hà Nội.
D. Quân Pháp đóng cơ quan Bộ Tài chính của ta.
Câu 2. Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) là
A. Tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng, Lạng Sơn, Nghệ An.
C. Gây những cuộc xung đột vũ trang ở Hà Nội.
D. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
Câu 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?
A. Đêm ngày 18-9-1964. B. Đêm ngày 19-12-1946.
C. Ngày 20-12-1946. D. Trưa ngày 12-12-1946.
Câu 4. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có ý nghĩa gì?
A. Là cuộc đọ sức đầu tiên khi Pháp quay lại xâm lược nước ta.
B. Thu được nhiều vũ khí của địch.
C. Tiêu hao sinh lực địch.
D. Giam chân địch trong các thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị mọi mặt để kháng chiến lâu dài.
Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông (1947) là
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh; buộc địch phải bị động chuyển sang đánh lâu dài.
B. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội.
C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc và cơ quan đầu não.
D. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của kẻ thù.
Câu 6.Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) là
A. Triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế.
B. Phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta.
C. Thành lập chính phủ bù nhìn.
D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
Câu 7. Chính sách thực dân Pháp tăng cường từ sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 ở Việt Nam là
A. “Phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ”.
B. “Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước”.
C. “Tập trung quân Âu Phi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai”.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 8. Số máy bay địch bị bắn rơi trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 là
A. 16 chiếc. B. hàng trăm chiếc.
C. 1 500 chiếc. D. 3 000 chiếc.
Câu 9. Nhân dân miền Nam đứng lên khởi nghĩa bắt đầu từ cuộc nổi dậy ở
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi), Định Thủy (Bến Tre).
B. Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận).
C. Trà Bồng (Quảng Ngãi), Bác Ái (Ninh Thuận).
D. Định Thủy (Bến Tre), Vĩnh Thạnh (Bình Định).
Câu 10. 11h30 phút ngày 20-04-1975, diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 11. Phong trào Đồng khởi tại Bến Tre nổ ra vào thời gian nào?
A. Tháng 08-1959. B. Tháng 08-1960.
C. Tháng 01-1960. D. Tháng 02-1959.
Câu 12. Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam thể hiện âm mưu nào của Mỹ?
A. Giảm xương máu của người Mỹ trên chiến trường.
B. Tận dụng xương máu của người Việt.
C. Quân Mỹ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.
D. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.
Câu 13. Trên mặt trận chống chính trị, nhân dân miền Nam đã giành được thắng lợi quan trọng nào?
A. Đẩy Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng triền miên.
B. Từng bước làm phá sản quốc sách “ấp chiến lược” của Mỹ và Chính quyền Sài Gòn.
C. Bước đầu đánh bại chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. Quân đội Sài Gòn thiệt hại nặng, có nguy cơ tan rã.
Câu 14. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.
B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
Câu 15. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đều
A. tiếp tục bảo vệ thành quả cách mạng bằng con đường bạo lực.
B. làm thất bại mục tiêu hàng đầu trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. được phát động trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh phải phóng.
Câu 16. Sáng ngày 17-02-1979, Trung Quốc đã huy động bao nhiêu sư đoàn tiến công biên giới phía Bắc Việt Nam?
A. 12 sư đoàn. B. 32 sư đoàn.
C. 19 sư đoàn. D. 23 sư đoàn.
Câu 17. Quân Pôn Pốt đã huy động bao nhiêu sư đoàn tiến công xâm lược toàn tuyến biên giới Tây Nam Việt Nam?
A. 22 sư đoàn. B. 21 sư đoàn.
C. 20 sư đoàn. D. 19 sư đoàn.
Câu 18. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc đã diễn ra trên quy mô bao nhiêu tỉnh của Việt Nam?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 19. Giới cầm quyền Trung Quốc tân công quân sự đối với Việt Nam trên toàn tuyến biên giới phía Bắc kéo dài
A. từ Lào Cai (Hoàng Liên Sơn) đến Hà Tuyên.
B. từ Lào Cai (Hoàng Liên Sơn) đến Phong Thổ (Lai Châu).
C. Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tuyên.
D. từ Phong Thổ (Lai Châu) đến Móng Cái (Quảng Ninh).
Câu 20.Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 04-1975 đến nay?
A. Cuộc đấu tranh chính nghĩa, phù hợp với truyền thống anh dũng, bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc.
B. Tuân thủ đúng luật pháp quốc tế.
C. Thể hiện ý chí quyết tâm đấu tranh của Việt Nam bằng các biện pháp phù hợp bảo vệ chủ quyền, giữ gìn hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
D. Phát triển các giá trị tinh thần và xã hội, xây dựng cộng đồng văn hóa và dân chủ, đảm bảo sự tiến bộ và phồn thịnh của đất nước.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay?
A. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của Liên hợp quốc.
B. Nêu cao tinh thần yêu nước và lòng nhân đạo cao cả của con người Việt Nam.
C. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Xây dựng nhà ở cho người dân.
B. Tổ chức triển lãm các hiện vật lịch sử.
C. Nghiên cứu, khảo sát điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng.
D. Thiết lập các ngọn đèn biển và đưa dân ra sinh sống trên các đảo.
Câu 23. Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Thái Lan.
Câu 24. Trong những năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền
A. Việt Nam Cộng hòa.
B. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam.
D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng dữ kiện về Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950:
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 | Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 | |
Diễn biến | Từ tháng 10 đến tháng 12 - 1947 khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. Quân đội Việt Nam chủ động bao vây, tiến công đẩy lùi quân Pháp khỏi một số vị trí quan trọng: Chợ Đồn, Chợ Rã, Đoan Hùng,... | Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1950 ở khu vực biên giới Việt - Trung. Quân đội Việt Nam tấn công cứ điểm Đông Khê, mai phục, chặn đánh quân Pháp ở nhiều nơi trên Đường số 4, buộc chúng phải rút chạy. |
Kết quả | Sau hai tháng, đại bộ phận quân Pháp phải rút chạy khỏi Việt Bắc; cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn; bộ đội ta thu được nhiều vũ khí và ngày càng trưởng thành. | Sau gần một tháng, quân ta đã giải phóng được khu vực biên giới rộng lớn, mở đường liên lạc quốc tế, bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc, chọc thủng Hành lang Đông - Tây, làm phá sản Kế hoạch Rơ-ve của Pháp. |
Ý nghĩa | Đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên, đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp, mở ra giai đoạn mới của cuộc kháng chiến. | Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam. Từ đây, quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. |
a. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân đội ta chủ động mở.
b. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 và Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 đánh dấu sự trưởng thành của bộ đội chủ lực Việt Nam.
c. Chiến dịch Việt Bắc do địch mở còn chiến dịch Biên giới do ta mở.
d. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, trật tự thế giới hai cực I-an-ta được định hình với sự thiết lập các khối kinh tế và quân sự đối đầu nhau. Về kinh tế , Mỹ đề ra kế hoạch Mác-san nhằm viện trợ cho Tây Âu, qua đó tăng cường sự chi phối đối với khu vực này; Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) nhằm hợp tác về kinh tế. Về quân sự năm 1949, Mỹ và các nước phương Tây thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO), năm 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức hiệp ước Vác-sa-va.
a) Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, phe tư bản chủ nghĩa và phe xã hội chủ nghĩa đối đầu căng thẳng về kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự.
b) Mĩ đề ra kế hoạch Mác-san với mục tiêu quan trọng nhất là hợp tác cùng có lợi giữa Mỹ và các nước Tây Âu.
c) Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự giữa Mỹ và tất cả các nước châu Âu.
d) Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va là biểu hiện của căng thẳng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Năm 1965, Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam giành thắng lợi ở Núi Thành, Vạn Tường. Chiến thắng Vạn Tường cho thấy khả năng quân Giải phóng miền Nam có thể đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ.
Bước vào mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967, Quân Giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc hành quân “bình định” của Mỹ và đồng minh.
Xuân năm 1968, quân và dân miền Nam mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, chấp nhận đến bàn đàm phán Pa-ri
a) Chiến thắng vạn Tường và Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1968 là những thắng lợi quân sự dẫn tới chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ phá sản
b) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 đã mở ra khả năng kết thúc chiến tranh bằng giải pháp ngoại giao.
c) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mỹ của Việt Nam kết thúc thắng lợi.
d) Chiến thắng Núi Thành (1965) và chiến thắng Vạn Tường (1965) là những chiến thắng quan trọng của quân dân miền Nam trên mặt trận chính trị.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976), trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 37, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội, 2004, tr.457)
a) Đoạn tư liệu thể hiện kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc Việt Nam.
b) Đoạn tư liệu phản ánh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954 – 1975).
c) Thắng lơi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954 – 1975) có tác động to lớn đến thế giới.
d) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954 – 1975) cho thấy nhân tố con người giữ vai trò quyết định.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 5 | 2 | 2 | 2 | 3 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 3 | 5 | 4 | 6 | 3 | 1 |
Vận dụng ‘kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 |
TỔNG | 9 | 8 | 7 | 8 | 7 | 1 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY) | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 7. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) | Nhận biết | Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. | 3 | 5 | C1, C2. C3 | C1a, C1b, C1c, C1d | ||
Thông hiểu | Trình bày được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. | 3 | 1 | C4, C5, C6 | ||||
Vận dụng | Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. | 2 | 2 | C7, C8 | ||||
Bài 8. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) | Nhận biết | Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. | 3 | 4 | C9, C10. C11 | |||
Thông hiểu | Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. | 3 | C12, C13, C14 | C2a, C2b | ||||
Vận dụng | Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của cha ông trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. | 2 | C15, C16 | C2c, C2d | ||||
Bài 9. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay | Nhận biết | Trình bày được những nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4 năm 1975 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX), cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay. | 3 | 2 | C17, C18, C19 | C3a, C4a | ||
Thông hiểu | Phân tích được nguyên nhân, diễn biến của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc (từ sau tháng 4 năm 1975 đến đầu những năm 80 của thế kỉ XX), cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc và ở Biển Đông từ năm 1979 đến nay. | 3 | C20, C21, C22 | C3b, C3c, C4c, C4c | ||||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay. | 2 | C23, C24 | C3d, C4d |