Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? 

A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng bảo an.

C. Tòa án Quốc tế.

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 2. Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Hội nghị I-an-ta.

B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.

C. Hội nghị Pốt-xđam.

D. Hội nghị Pa-ri.

Câu 3. Việc hợp tác quốc tế giữa các quốc gia trong tổ chức Liên Hợp quốc dựa trên cơ sở nền tảng nào? 

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. 

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. 

C. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết. 

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 4. Hội Quốc liên được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Bảo vệ hòa bình, an ninh các nước Liên Xô, Mỹ, Anh.

D. Duy trì trật tự thế giới mới và bảo vệ độc lập, tự do một số nước như Mỹ, Anh, Nga, Trung Quốc.

Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va năm 1955 do hai nước nào thành lập?

A. Liên xô và các nước phương Tây.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu. 

C. Các nước phương Tây và các nước Đông Âu.

D. Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 6. “Trật tự hai cực I-an-ta” bị sụp đổ vì

A. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và Mỹ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang.

C. mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô.

D. ảnh hưởng của Liên xô và Mỹ bị thu hẹp.

Câu 7. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta suy yếu và đi đến sụp đổ vào giai đoạn

A. từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX đến năm 1991.

B. từ đầu những năm 70 của thế kỉ XIX đến năm 1999.

C. từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991.

D. từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1999.

Câu 8. Ý nghĩa của thắng lợi cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. làm suy giảm vị trí và ảnh hưởng của Trung Quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa.

B. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

C. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

D. phá vỡ âm mưu khống chế Trung Quốc của Mỹ và những đặc quyền của Liên Xô ở cùng Đông Bắc Trung Quốc.

Câu 9. Xu thế đối thoại, hợp tác dựa trên cơ sở nào?

A. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực.

B. Sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cả hai bên cùng quan tâm.

C. Phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội. 

D. Hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình.

Câu 10. Nguyên nhân chính thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế là:

A. Nhu cầu ổn định để phát triển kinh tế.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Điều chỉnh chiến lược phát triển.

D. Tăng cường sức mạnh, tiềm lực quốc gia.

Câu 11. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau:

Từ năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội xã hội chủ nghĩa, được xếp trong nhóm những nết kinh tế có tốc độ tăng trưởng……

A. Xếp thứ hai châu Á.

B. Cao nhất Đông Nam Á.

C. Nằm trong top 10 thế giới.

D. Cao nhất thế giới.

Câu 12. Hiện nay, xu thế đa cực của thế giới đang ở trong trạng thái nào?

A. Mỹ phải xem xét trao quyền lực thêm cho nhiều “người chơi” khác trong đời sống chính trị thế giới.

B. Mỹ vẫn là quốc gia mạnh và giàu có nhất trên hành tinh.

C. Mỹ vẫn đại diện cho một loạt các giá trị và lý tưởng toàn cầu về dân chủ, tự do ngôn luận, tôn giáo, nhân quyền.

D. Nước Mỹ ra sức khuếch trương sức mạnh. 

Câu 13. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào?

A. 1967.

B. 1977.

C. 1995.

D. 1997.

Câu 14. Tính đến thời điểm hiện tại, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có bao nhiêu nước thành viên?

A. 3 nước.

B. 6 nước.

C. 10 nước.

D. 11 nước.

Câu 15. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.

D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.

Câu 16. Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.

Câu 17. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 được tổ chức tại

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Ma-lai-xi-a.

D. Hà Nội.

Câu 18. Nội dung nào không phải là thách thức của Cộng đồng ASEAN?

A. Chính trị ở một số nước còn phức tạp, tồn tại một số mâu thuẫn trong quan hệ song phương.

B. Chênh lệch về thu nhập, trình độ phát triển,...

C. Vị thế đối ngoại ngày càng cao trong khu vực và trên thế giới.

D. Diễn biến phức tạp trên Biển Đông.

Câu 19. Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 được tổ chức tại Hà Nội vào năm

A. 2020.

B. 2018.

C. 2019.

D. 2025.

Câu 20. Cơ hội của Việt Nam về lao động trong Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN là gì?

A. Sự cạnh tranh của lao động nước ngoài đối với thị trường lao động Việt Nam nói riêng và thị trường lao động khu vực ASEAN nói chung.

B. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong nước thông qua cơ chế thừa nhận lẫn nhau về bằng cấp, chứng chỉ.

C. Việc đáp ứng điều kiện lao động có tay nghề để được tự do di chuyển lao động giữa các nước trong khu vực còn hạn chế.

D. Vấn đề ngoại ngữ và kĩ năng giao tiếp là trở ngại lớn của lao động Việt Nam.

Câu 21. Ngày 30-8-1945, Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, là sự kiện đánh dấu

A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.

B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.

C. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.

D.  tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.

Câu 22. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Tính chất dân tộc.

B. Tính chất dân chủ.

C. Tính chất dân chủ tư sản.

D. Tính chất dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 23. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là

A. Nhân nhượng với kẻ thù.

B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

C. Linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng cương quyết giữ vững độc lập chính quyền lãnh thổ.

D. Cương quyết trong đấu tranh.

Câu 24. Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc?

A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.

B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh.

C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.

D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin dưới đây: 

   [Năm 1960] “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, Tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.

(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)

a. Liên hợp quốc đã đưa ra văn bản quan trọng nhằm thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

b. Bản Tuyên ngôn của Liên hợp quốc đã có tác động tiêu cực đến phong trào đấu tranh giải phóng ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.

c. Lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc giúp tổ chức này thực thi nhiệm vụ bảo vệ nền hòa bình của các nước thuộc địa.

d. Đây là một trong những văn bản quan trọng thể hiện vai trò và đóng góp của Liên hợp quốc vì sự tiến bộ của nhân loại.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

   “Quyết tâm sử dụng những cố gắng cần thiết bước đầu để bảo đảm việc công nhận và tôn trọng Đông Nam Á là một khu vực hòa bình, tụ do và trung lập, không có sự can thiệp dưới bất kì hình thức và phương cách nào của các nước ngoài khu vực. Các nước Đông Nam Á cần phối hợp nỗ lực nhằm mở rộng các lĩnh vực hợp tác để góp phần tăng cường sức mạnh, tình đoàn kết, mối quan hệ gắn bó hơn nữa”.

(ASEAN, Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập, ngày 27-11-1971)

a. Nội dung tư liệu đề cập sự kiện các nước Đông Nam Á thành lập khu vực hòa bình, tự do, trung lập.

b. Nội dung tuyên bố nhấn mạnh việc ASEAN không chấp nhận sự can thiệp của các nước ngoài khu vực. 

c. Văn kiện trên có vai trò quyết định trong việc duy trì hòa bình, thống nhất và trung lập của Đông Nam Á.

d. Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập vẫn có giá trị đối với tổ chức ASEAN ngày nay.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

   “Liên hợp quốc đánh giá cao sự tham dự và cam kết vững chắc của ASEAN đối với chủ nghĩa đa phương và hợp tác khu vực. ASEAN có vai trò cốt lõi trong việc thúc đẩy nhân quyền, các quyền cơ bản và sự tham dự chính trị rộng rãi như các thành tố để xây dựng các xã hội thực sự hòa bình, ổn định. Và ASEAN cũng đóng vai trò nòng cốt trong sự phát triển của một nền kinh tế toàn cầu vững mạnh”.

              (Trích: Phát biểu khai mạc Hội nghị cấp ASEAN của Tổng bí thư Liên hợp quốc An-tôn-ni-ô Gu-tê-rết (Phnôm Phênh, 2022))

a. ASEAN quyết định sự phát triển của kinh tế toàn cầu.

b. ASEAN là tổ chức hợp tác chính trị, quân sự toàn cầu.

c. ASEAN là tổ chức hợp tác chính trị, quân sự toàn cầu.

d. ASEAN đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế toàn cầu.

Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

   “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”.

             (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập (năm 1945), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.3)

a. Đoạn tư liệu cho thấy sự suy yếu, lạc hậu của chế độ thực dân và phong kiến ở Việt Nam.

b. Đoạn tư liệu phản ánh đóng góp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với thế giới.

c. Đoạn tư liệu cho thấy nhân dân Việt Nam đã đánh đổ chế độ thực dân và quân chủ.

d. Đoạn tư liệu phản ánh những kết quả to lớn của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.


 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12  – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

……………………..


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

5

2

5

0

2

1

Nhận thức và tư duy lịch sử

3

5

2

0

1

3

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

2

1

4

5

TỔNG

8

7

9

1

7

9


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

12

4

12

4

Bài 1.

Liên hợp quốc

Nhận biết

Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc.

2

C1, C2

Thông hiểu

Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc.

Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác.

1

1

C3

C1a

Vận dụng

Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác.

1

3

C4

C1b, C1c, C1d

Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh

Nhận biết

Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta.

2

C5, C7

Thông hiểu

Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta.

1

C6

Vận dụng

Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới.

1

C8

Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh

Nhận biết

Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

1

C9

Thông hiểu

Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

1

C10

Vận dụng

Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế.

2

C11, C12

CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

8

8

8

8

Bài 4.

Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Nhận biết

Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN.

2

2

C13, C14

C2a, C2b

Thông hiểu

Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN.

1

2

C15

C2c, C2d

Vận dụng

Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN.

1

C16

Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực

Nhận biết

Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN.

2

C17, C19

Thông hiểu

Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN.

1

4

C18

C3a, C3b, C3c,C3d

Vận dụng

Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên.

Phân tích được nội dung ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.

1

C20

CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)

4

4

4

4

C23Bài 6. 

Cách mạng tháng Tám năm 1945

Nhận biết

Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

háng

1

4

C21

C4a, C4b,C4c, C4d

Thông hiểu

Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

1

C22

Vận dụng

Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam.

2

C23, C24

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay