Đề thi giữa kì 2 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới về kinh tế ở nước ta là

A. cơ cấu nền kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.

B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

C. dựa vào nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế - xã hội.

D. mở rộng mối quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực.

Câu 2 Bộ máy hành chính các cấp được sắp xếp theo hướng

A. tính gọn và hiệu quả.

B. gương mẫu và đoàn kết.

C. sáng tạo và hiệu quả.

D. sáng tạo và hiệu quả.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm về đổi mới về kinh tế từ năm 1986 đến nay?

A. Tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao.

B. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa giảm mạnh.

C. Giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, xuất khẩu thô.

D. Từng bước chuyển sang dựa vào ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về văn hóa từ năm 1986 đến nay?

A. Hoạt động văn hóa, nghệ thuật, báo chí còn lạc hậu, chưa phát triển.

B. Trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực được nâng lên.

C. Nhiều di sản lịch sử, văn hóa được UNESCO ghi danh là di sản văn hóa của thế giới.

D. Các phong trào xây dựng về đời sống văn hóa, gia đình văn hóa đạt kết quả tích cực.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay?

A. Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trên nhiều cấp độ, đa dạng.

B. Phát huy vai trò trên diễn đàn đa phương.

C. Sự cạnh tranh về kinh tế giữa các chủ thể. 

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với 190/200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 6. Thực dân Pháp thương lượng với Chính phủ Nhật Bản trục xuất những du học sinh Việt Nam khỏi Nhật Bản vào thời gian nào?

A. Tháng 06 - 1908.

B. Tháng 08 - 1908.

C. Tháng 05 - 1908.

D. Tháng 09 - 1908.

Câu 7. Để tiếp tục tìm sự giúp đỡ cho các hoạt động cách mạng, Phan Bội Châu và hội viên Duy Tân đã đến các nước nào?

A. Quảng Đông (Trung Quốc), Lào và Xiêm.

B. Thái Lan, Nhật Bản và Lào.

C. Cam-pu-chia, Xiêm và Quảng Đông (Trung Quốc).

D. Anh, Pháp và Lào.

Câu 8. Ý nào dưới đây là mục đích hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc những năm 1920-1930?

A. Trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.

B. Tìm kiếm sự giúp đỡ của những nhà yêu nước và nhân dân Nhật Bản đối với công cuộc giành độc lập của dân tộc Việt Nam.

C. Tìm kiếm sự giúp đỡ, ủng hộ vật chất và tinh thần của nhân dân Lào, Xiêm và Trung Quốc.

D. Tìm kiếm sự ủng hộ, giúp đỡ của quốc tế đã đặt nền móng cho quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các tổ chức chính trị cách mạng.

Câu 9. Từ năm 1930, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm mục đích gì?

A. Phục vụ đấu tranh, hoàn thành thống nhất đất nước.

B. Giải quyết vấn đề thuộc địa của các nước.

C. Xác lập củng cố quan hệ với các đảng cộng sản và phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản thế giới.

D. Tìm kiếm sự trợ giúp, ủng hộ của các nước thuộc địa.

Câu 10. Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1918 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. Đánh dấu Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.

Câu 11. Hiệp định Giơ-ne-vơ được Phạm Văn Đồng kí kết vào thời gian nào?

A. 22 – 06 – 1954. 

B. 21 – 07 – 1954. 

C. 23 – 06 – 1955. 

D. 20 – 07 – 1955.  

Câu 12. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa vào thời gian nào?

A. Từ năm 1940 đến năm 1955.

B. Từ năm 1951 đến năm 1954.

C. Từ năm 1950 đến năm 1954. 

D. Từ năm 1945 đến năm 1954.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1985?

A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 30 nước thuộc nhóm các nước phong trào không liên kết.

B. Phát triển quan hệ với Ấn Độ và một số nước A-rập.

C. Tích cực và chủ động tham gia thực hiện các mục tiêu của Hội nghị cấp cao không liên kết lần thứ V, VI và VII.

D. Thiết lập được quan hệ với 5 nước thành viên ASEAN.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

A. Tích cực đóng góp vào công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.

B. Kiên quyết đấu tranh chống lại chính sách bao vây, cấm vận, mềm dẻo trong triển khai các chính sách ngoại giao nhân đạo với Mỹ.

C. Quan hệ song phương và đa phương giữa ba nước Đông Dương ngày càng được củng cố và mở rộng.

D. Kí nhiều hiệp ước hợp tác với các thành viên ASEAN.

Câu 15. Nhà máy thủy điện nào do Liên xô giúp đỡ Việt Nam xây dựng?

A. Nhà máy thủy điện Sơn La.

B. Nhà máy thủy điện Hòa Bình.

C. Nhà máy thủy điện Trị An.

D. Nhà máy thủy điện Đắk Nông.

Câu 16. Nội dung nào sau đây đúng về hoàn cảnh gia đình đã ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh? 

A. Thân mẫu từng thi đỗ cử nhân tại trường thi Nghệ An. 

B. Thân phụ là một tấm gương sáng về ý chí vượt khó. 

C. Thân phụ là người tham gia khởi xướng phong trào Đông du. 

D. Thân phụ đã từng tích cực tham gia cuộc vận động Duy tân. 

Câu 17. Hồ Chí Minh còn có tên gọi khác là 

A. Nguyễn Sinh Sắc. 

B. Nguyễn Sinh Khiêm. 

C. Nguyễn Tất Đạt. 

D. Văn Ba. 

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1969?

A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

B. Lãnh đạo công cuộc xây dựng cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Chủ trì Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 19. Năm 1910, Nguyễn Tất Thành đã dạy học tại 

A. Trường Tiểu học Pháp – Việt Đông Ba. 

B. Trường Quốc học Huế. 

C. Trường Dục Thanh ở Phan Thiết. 

D. Trường làng tại Nghệ An. 

Câu 20. Ý nào dưới đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh?

A. Cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản tác động tích cực đến Việt Nam.

B. Thực dân Pháp chia Việt Nam thành 3 xứ để cai trị và tiến hành khai thác thuộc địa.

C. Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo hệ tư tưởng phong kiến và phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không thành công.

D. Khủng hoảng về đường lối cứu nước diễn ra sâu sắc.

Câu 21. Nội dung của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu lần thứ VI được bổ sung, phát triển tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976).

Câu 22. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức vào thời gian nào?

A. Tháng 05 – 1991.

B. Tháng 04 – 1991.

C. Tháng 06 – 1991.

D. Tháng 03 – 1991.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về văn hóa – xã hội giai đoạn 1986-1995?

A. Phát huy nhân tố con người trên cơ sở bảo đảm công bằng, bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi công dân.

B. Tạo điều kiện để người lao động có việc làm, cải thiện điều kiện lao động.

C. Xây dựng nền văn hóa mới, phong phú và đa dạng.

D. Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều tăng.

Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về quốc phòng – an ninh giai đoạn 1986-1995?

A. Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân.

B. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với tăng cường tiềm lực quốc phòng.

C. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng – an ninh.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

“Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng văn minh”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.80)

a. Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng cơ cấu kinh tế Việt Nam ngày càng hiện đại.

b. Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.

c. Cơ cấu kinh tế hợp lí và hiện đại là điều kiện tiên quyết của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.

d. Trình độ quan hệ sản xuất sẽ quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất và cơ sở vật chất – kỹ thuật.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

   “… Đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam; cơ chế, chính sách đổi mới phù hợp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; ý chí kiên cường, sáng tạo, tính năng động và sự nỗ lực phấn đấu vươn lên không cam chịu nghèo khó của nhân dân Việt Nam. Các nguyên nhân này được đặt trong thể thống nhất hữu cơ, tạo nên những thành tựu to lớn và rất quan trọng của sự nghiệp Đổi mới”.

(Đỗ Hoài Nam, Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước của Việt Nam,

 trích trong: Việt Nam trong thế kỉ XX, Tập 1,

 NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 20001, tr.355)

a. Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách của Nhà nước và nỗ lực của nhân dân là những nguyên nhân cơ bản đưa đến thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

b. Sự nghiệp Đổi mới ở Việt Nam gắn liền với ý chí kiên cường, sáng tạo, sự năng động và nỗ lực của các tầng lớp nhân dân.

c. Mọi cơ chế, do Nhà nước Việt Nam đề ra trong sự nghiệp Đổi mới là đúng đắn và phù hợp.

d. Cơ chế do Nhà nước Việt Nam đề ra phù hợp với mong muốn của mọi người dân trên cả nước.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

“Trong quan hệ của các nước với Cam-pu-chia, Lào, và Việt Nam, mỗi thành viên của Hội nghị Giơ-ne-vơ cam kết tôn trọng chủ quyền, nền độc lập, sự thống nhất, và sự toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước được đề cập, và để kiềm chế khỏi sự gây cản trở vào công việc nội bộ các nước này”.

                                               (Trích: Bản tuyên bố cuối cùng của Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương, ngày 21-7-1954)

a. Chủ quyền, độc lập, thống nhất và tự do lãnh thổ của Việt Nam được đề cao.

b. Các nước thành viên cam kết tôn trọng những quyền cơ bản của các nước Đông Dương.

c. Các nước thành viên đảm bảo về lâu dài sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước Đông Dương.

d. Các nước thành viên chính thức tuyên bố không xâm lược hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây: 

         “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do. Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!”.

(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc chống Mỹ, phát trên Đài Tiếng nói Việt Nam ngày 17-7-1966, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15,

 NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.131)

a. Đoạn tư liệu thể hiện mong muốn của Hồ Chí Minh khi Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

b. Đoạn tư liệu thể hiện quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

c. Lời kêu gọi cho thấy Hồ Chí Minh tin tưởng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

d. Lời kêu gọi là một văn kiện lịch sử, có giá trị như lời hịch kêu gọi cả nước tấn công quân Mỹ.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12  –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

--------------------------------------

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

7

3

0

4

0

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

5

7

0

0

6

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

2

0

0

6

TỔNG

12

10

2

4

6

6

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHƯƠNG 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

24

16

24

16

Bài 10. Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay 

Nhận biết

Nêu được các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay 

2

C21, C22

Thông hiểu

Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay

2

C23, C24

C1a, C1b. C1c. C1d

Vận dụng 

Sưu tầm tư liệu đánh giá về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. 

Bài 11. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay 

Nhận biết

Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị.

2

C1, C2 

C2a, C2b

Thông hiểu

Trình bày thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế. 

3

2

C3, C4, C5 

C2c, C2d

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu về thành tựu cơ bản của công cụ Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay 

CHƯƠNG 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI

Bài 12. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Nhận biết

Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân đầu thế kỉ XX 

C6, C7

Thông hiểu

Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc và Đảng Cộng sản Đông Dương. 

2

C8, C9

Vận dụng

Nêu dược ý nghĩa những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Đánh giá về hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc

1

 4

C10

C3a, C3b, C3c, C3d

Bài 13. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay 

Nhận biết 

Nêu được hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). 

2

C11, C12

Thông hiểu 

Phân tích ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). 

 2 

C13, C14

Vận dụng 

Sưu tầm tư liệu về những bài học rút ra từ hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. 

1

C15 

CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Nhận biết 

Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.

4

C16, C17, C18, C19

Thông hiểu 

Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.

1

C20

Vận dụng

Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. 

4

C4a, C4b, C4c, C4d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay