Đề thi giữa kì 2 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” là chủ trương của Việt Nam trên lĩnh vực nào trong công cuộc Đổi mới giai đoạn 1995-2006?

A. Đối ngoại.

B. Kinh tế.

C. Quốc phòng – an ninh.

D. Văn hóa – xã hội.

Câu 2. Giai đoạn nào tạo cơ sở vững chắc để Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới, đưa đất nước phát triển trong thời gian tiếp theo?

A. 2006 đến nay.

B. 1996 - 2006.

C. 1975 - 1986.

D. 1986 - 1995.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về chính trị giai đoạn 1986-1995?

A. Xây dựng Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.

B. Cải cách bộ máy hành chính, kiện toàn các cơ quan luật pháp.

C.  Kết hợp chặt chẽ quốc phòng – an ninh với kinh tế.

D. Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động các tổ chức trong hệ thống chính trị.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về văn hóa – xã hội giai đoạn 1986-1995?

A. Phát huy nhân tố con người trên cơ sở bảo đảm công bằng, bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi công dân.

B. Tạo điều kiện để người lao động có việc làm, cải thiện điều kiện lao động.

C. Xây dựng nền văn hóa mới, phong phú và đa dạng.

D. Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều tăng.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về quốc phòng – an ninh giai đoạn 1986-1995?

A. Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân.

B. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với tăng cường tiềm lực quốc phòng.

C. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng – an ninh.

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 6. Năm 2005, cả nước có bao nhiêu khu công nghiệp, khu chế xuất?

A. 100.

B. 50.

C. 150.

D. 200.

Câu 7. Đặc điểm ngành công nghiệp Việt Nam tính đến năm 2020 là gì?

A. Trở thành một trong những xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

B. Hình thành ngành công nghiệp có quy mô lớn, có khả năng cạnh tranh.

C. Xuất khẩu chế biến, chế tạo tăng.

D. Xuất khẩu thô giảm mạnh.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về chính trị từ năm 1986 đến nay?

A. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

B. Nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới.

C. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.

D. Nền hành chính được cải cách phục vụ người dân ngày càng tốt hơn.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm về đổi mới về kinh tế từ năm 1986 đến nay?

A. Tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao.

B. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa giảm mạnh.

C. Giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, xuất khẩu thô.

D. Từng bước chuyển sang dựa vào ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.

B. Kết hợp sức mạnh của nhân dân Việt Nam với các quốc gia trong khu vực.

C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.

D. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

Câu 11. Phan Bội Châu đưa gần 200 du học sinh Việt Nam bí mật xuất dương sang Nhật Bản để đào tạo về

A. kĩ thuật.

B. quân sự.

C. mọi mặt.

D. kĩ thuật, quân sự.

Câu 12. Từ năm 1911 đến năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với

A. chủ nghĩa Mác Lê-nin.

B. tư bản chủ nghĩa.

C. xã hội chủ nghĩa.

D. tinh thần quốc tế.

Câu 13. Để tiếp tục tìm sự giúp đỡ cho các hoạt động cách mạng, Phan Bội Châu và hội viên Duy Tân đã đến các nước nào?

A. Quảng Đông (Trung Quốc), Lào và Xiêm.

B. Thái Lan, Nhật Bản và Lào.

C. Cam-pu-chia, Xiêm và Quảng Đông (Trung Quốc).

D. Anh, Pháp và Lào.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911 – 1930?

A. Tham gia phong trào công nhân. 

B. Tham gia phong trào cộng sản. 

C. Tham gia phong trào nông dân. 

D. Tham gia phong trào đấu tranh của các dân tộc thuộc địa.

Câu 15. Trọng tâm hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. giải quyết nạn đói.

B. phục vụ cho kháng chiến.

C. giải quyết nạn dốt.

D. vận động nhân dân kháng chiến.

Câu 16. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa vào thời gian nào?

A. Từ năm 1940 đến năm 1955.

B. Từ năm 1951 đến năm 1954.

C. Từ năm 1950 đến năm 1954.

D. Từ năm 1945 đến năm 1954.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1964?

A. Thúc đẩy hình thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Đấu tranh chống lại các chính sách và hành động phá hoại hiệp định của Mỹ - Diệm.

C. Tăng cường đoàn kết ba dân tộc Đông Dương.

D. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước vừa giành được đọc o lập.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1965-1975?

A. Tuyên truyền tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.

B. Tố cáo cuộc chiến tranh xâm lược và tội ác và Mỹ và Chính quyền Sài Gòn.

C. Thúc đẩy hình thành phong trào nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới chống chiến tranh, ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

D. Củng cố mặt trận đoàn kết ba nước Việt – Miên – Lào.

Câu 19. Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì? 

A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.

B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế. 

C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn. 

D. Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 20. Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là

A. Nguyễn Văn Ba.

B. Nguyễn Sinh Sắc.

C. Nguyễn Ái Quốc.

D. Nguyễn Sinh Cung.

Câu 21. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin vào thời gian nào?

A. Tháng 12 – 1920.

B. Tháng 06 – 1923.

C. Tháng 11 – 1924.

D. Tháng 07 – 1920.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1941 đến năm 1945?

A. Sáng lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).

B. Ra Chỉ thị Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chống thù trong giặc ngoài.

D. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1969?

A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

B. Lãnh đạo công cuộc xây dựng cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.

C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Chủ trì Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 24. “Nhân dân Việt Nam, trong đó có ông cụ thân sinh ra tôi, lúc này thường tự hỏi nhau ai sẽ là người giúp mình thoát khỏi ách thống trị của Pháp. Người này nghĩ là anh, có người lại cho là Mỹ. Tôi thấy phải đi ra nước ngoài xem cho rõ” được Hồ Chí Minh trả lời nhà văn Mỹ đăng trên báo nào?

A. Báo Nhân dân.

B. Báo Thanh niên.

C. Báo Tiền Phong.

D. Báo Người cùng khổ.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

“Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa mà là làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan niệm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VI), ngày 29-3-1989, trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 49,

NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006, tr.968)

a. Đổi mới cần gắn liền với điều chỉnh mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

b. Đổi mới để thực hiện có hiệu quả mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội.

c. Công cuộc Đổi mới để lại những bài học kinh nghiệm quý giá.

d. Xây dựng chủ nghĩa xã hội bằng những bước đi và biện pháp phù hợp.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

   “Quy mô GDP không ngừng được mở rộng, năm 2020 đạt 342,7 tỷ đô la Mỹ (USD) trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN. Thu nhập bình quân đầu người tăng khoảng 17 lần lên mức 3 512 USD; Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2020”.

(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa ở Việt Nam,

 NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr.31)

a. Việt Nam đã đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế.

b. Việt Nam đã không còn thuộc nhóm nước có thu nhập thấp.

c. Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất trong ASEAN.

d. Muốn hội nhập quốc tế, Việt Nam cần tự xây dựng các chuẩn mực, quy tắc ứng xử.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: 

“Tàn sát người dân chịu sự sưu dịch, trấn áp nho sĩ, phá các trường học và các hội buôn được thành lập theo đúng lời chỉ dẫn của Chính phủ, đó là những biện pháp mà Nhà nước Đông Dương đã thực hiện sau các cuộc biểu tình khẩn nài của dân Nam chống lại sưu cao dịch nặng đã đẩy họ vào cảnh nghèo khổ và chết đói,..”

(Phan Châu Trinh, Điều trần gửi Hội nhân quyền (Pa-ri, 1912): Những cuộc biểu  tình năm 1908 của dân Trung Kì, trích trong: Phan Châu Trinh, Toàn tập, Tập 2, 

NXB Đà Nẵng, 2005, tr.161)

a. Chính quyền Pháp ở Đông Dương đã thi hành những chính sách không phù hợp sau cuộc biểu tình của nhân dân Trung Kì.

b. Chính quyền Pháp ở Đông Dương đã có dấu hiệu đi ngược lại với chính sách của Chính phủ Pháp.

c. Chính phủ Pháp đã chỉ đạo đàn áp các cuộc biểu tình của người dân Việt Nam.

d. Chính phủ Pháp đã chỉ đạo phá các trường học và hội buôn ở Đông Dương.

Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây: 

      “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do. Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!”.

(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc chống Mỹ, phát trên Đài Tiếng nói Việt Nam ngày 17-7-1966, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15,

 NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.131)

a. Đoạn tư liệu thể hiện mong muốn của Hồ Chí Minh khi Mỹ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

b. Đoạn tư liệu thể hiện quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

c. Lời kêu gọi cho thấy Hồ Chí Minh tin tưởng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

d. Lời kêu gọi là một văn kiện lịch sử, có giá trị như lời hịch kêu gọi cả nước tấn công quân Mỹ.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12  –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

--------------------------------------

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

6

6

0

2

0

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

2

5

0

0

5

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

5

0

0

8

TỔNG

8

11

5

2

6

8

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHƯƠNG 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

24

16

24

16

Bài 10. Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay 

Nhận biết

Nêu được các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay 

2

C1, C2

Thông hiểu

Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay

3

3

C3, C4, C5 

C1a, C1b, C1c

Vận dụng 

Đánh giá về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. 

1

C1c

Bài 11. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay 

Nhận biết

Nêu một số nội dung của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. 

2

C6, C7 

Thông hiểu

Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế.

3

4

C8, C9, C10

C2a, C2b. C2c, C2d

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu về thành tựu cơ bản của công cụ Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay 

CHƯƠNG 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI

Bài 12. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Nhận biết

Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945)

2

C11, C12

Thông hiểu

Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các tổ chức (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945) 

2

C13, C14

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945)

4

C3a, C3b. C3c. C3d

Bài 13. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay 

Nhận biết 

Nêu được hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). 

2

C15, C16 

Thông hiểu 

Phân tích ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). 

2

C17, C18

Vận dụng 

Nêu được ý nghĩa của hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa  từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay

1

C19 

CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Nhận biết 

Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.

2

2

C20, C21

C4c, C4d

Thông hiểu 

Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.

2

2

C22, C23

C4a, C4b

Vận dụng

Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. 

1

C24

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay