Đề thi giữa kì 1 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 1 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Mục tiêu quan trọng nhất và là cơ sở để thực hiện các mục tiêu khác của Liên hợp quốc là

A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

B. thúc đẩy hợp tác quốc tế.

C. trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế.

D. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.

Câu 2. Đâu không phải là vai trò của Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình, an ninh quốc tế.

B. Thúc đẩy hợp tác quốc tế.

C. Thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế và nâng cao đời sống người dân.

D. Đảm bảo quyền con người, phát triển văn hóa, xã hội.

Câu 3. Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD) là

A. tổ chức quốc tế về bảo vệ quyền trẻ em.

B. tổ chức y tế thế giới.

C. tổ chức thương mại thế giới.

D. tổ chức kinh tế, thương mại lớn nhất trực thuộc Liên hợp quốc.

Câu 4. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị I-an-ta là

A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.

B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

D. thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc.

Câu 5. Giai đoạn xác lập và phát triển của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta diễn ra trong giai đoạn nào?

A. từ năm 1954 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

C. từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XXX.

D.  từ năm 1954 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XIX.

Câu 6. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị I-an-ta là

A. đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.

B. các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.

C. ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. các nước phát xít Đức, I-ta-li-a kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.

Câu 7. Biểu hiện đầu tiên của xu thế đa cực là:

A. Sự gia tăng mạnh mẽ, tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại,…của các nước lớn.

B. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan so sánh với các cường quốc khác.

C. Vai trò ngày càng gia tăng của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực.

D. Các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực, liên khu vực có vai trò ngày càng lớn đối với sự phát triển của thế giới. 

Câu 8. Đâu không phải là một trong các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực, liên kết khu vực tiêu biểu có vai trò ngày càng lớn đối với sự phát triển của thế giới?

A. WTO.

B. G20.

C. ASEM.

D. ASEAN.

Câu 9. Đoạn tư liệu dưới đây nhắc đến xu thế phát triển nào của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

   “Mặc dù sau Chiến tranh lạnh, hòa bình trên thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế giới bị đẩy lùi nhưng xung đột, tranh chấp và nội chiến vẫn diễn ra ở nhiều khu vực như bán đảo Ban-căng, châu Phi, Trung Á,… Cuộc tấn công khủng bố vào nước Mỹ ngày 11/9/2001 đã dẫn đến những biến động to lớn trong quan hệ quốc tế kéo dài hơn hai thập kỉ qua. Các quốc gia trên thế giới đều chịu tác động của những vấn đề toàn cầu và an ninh phi truyền thống, buộc phải đứng trước xu thế hợp tác quốc tế, nhằm giữ vững an ninh quốc gia và đảm bảo an ninh con người.”

A. Toàn cầu hóa.

B. Lấy kinh tế làm trọng tâm.

C. Đối thoại, hợp tác.

D. Đa cực trong quan hệ quốc tế.

Câu 10. Tuyên bố quan trọng khi thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. Tuyên bố về sự Hòa hợp ASEAN.

B. Tuyên bố Ba-li II.

C. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập.

D. Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN.

Câu 11. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1991.

B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.

D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.

Câu 12. Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là

A. Đời sống nhân dân được cải thiện.

B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.

C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.

Câu 13. Văn kiện nêu rõ việc xây dựng Cộng đồng ASEAN, định hướng cho sự phát triển trong tương lai của ASEAN là

A. Văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025.

B. Văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020.

C. Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản.

D. Văn kiện Cương lĩnh chính trị.

Câu 14. Nội dung nào không phải là thách thức của Cộng đồng ASEAN?

A. Chính trị ở một số nước còn phức tạp, tồn tại một số mâu thuẫn trong quan hệ song phương.

B. Chênh lệch về thu nhập, trình độ phát triển,...

C. Vị thế đối ngoại ngày càng cao trong khu vực và trên thế giới.

D. Diễn biến phức tạp trên Biển Đông.

Câu 15. “Cộng đồng ASEAN sẽ được thành lập gồm ba trụ cột là hợp tác chính trị và an ninh, hợp tác kinh tế và hợp tác văn hóa – xã hội được gắn kết chặt chẽ và cùng tăng cường cho mục đích đảm bảo hòa bình, ổn định lâu dài và cùng thịnh vượng trong khu vực” được trích trong

A. Thỏa ước Ba-li II (2003).

B. Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009-2015).

C. Hội nghị cấp cao ASEAN 14.

D. Tầm nhìn ASEAN 2025.

Câu 16. Ngày 23-8, ở Huế diễn ra sự kiện nào?

A. Đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.

B. Hàng vạn nhân dân biểu tình thị uy, chiếm các công sở giành chính quyền về tay nhân dân.

C. Nhân dân tham gia cuộc mít tinh lớn do Mặt trận Việt Minh tổ chức. 

D. Quần chúng cách mạng có sự hỗ trợ của các đội tự vệ chiến đầu lần lượt chiếm Phủ Khâm sai, Sở Bưu Điện,...

Câu 17. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là

A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp tác, nửa hợp pháp.

C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.

Câu 18. Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc?

A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.

B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh.

C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.

Câu 19. Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24-10 hằng năm làm ngày Liên hợp quốc vì đó là ngày

A. Kết thúc Chiến tranh lạnh.

B. Bế mạc hội nghị I-an-ta.

C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực.

D. Khai mạc lễ thành lập Liên hợp quốc.

Câu 20. Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt.

Câu 21. Năm 2021, GDP của nước nào cao nhất thế giới?

A. Trung Quốc.

B. Đức.

C. Nhật Bản.

D. Mỹ.

Câu 22. Lào và Mi-an-ma gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?

A. 1967.

B. 1995.

C. 1999.

D. 1997.

Câu 23. Bối cảnh khi xây dựng Cộng đồng ASEAN là

A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa hai cường quốc Liên Xô – Trung Quốc.

B. Nhu cầu hợp tác và phát triển chung của các nước Đông Nam Á.

C. Chiến tranh lạnh dần suy yếu.

D. Các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của Pháp.

Câu 24. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức nào?

A. Hũ gạo cứu đói. 

B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”.

C. Nha bình dân học vụ.

D. Cơ quan Giáo dục quốc gia.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin dưới đây: 

   [Năm 1960] “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, Tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.

(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46)

a. Liên hợp quốc đã đưa ra văn bản quan trọng nhằm thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

b. Bản Tuyên ngôn của Liên hợp quốc đã có tác động tiêu cực đến phong trào đấu tranh giải phóng ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.

c. Lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc giúp tổ chức này thực thi nhiệm vụ bảo vệ nền hòa bình của các nước thuộc địa.

d. Đây là một trong những văn bản quan trọng thể hiện vai trò và đóng góp của Liên hợp quốc vì sự tiến bộ của nhân loại.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

   “Cộng đồng ASEAN sẽ được thành lập gồm ba trụ cột là hợp tác chính trị và an ninh, hợp tác kinh tế và hợp tác văn hóa – xã hội, được gắn kết chặt chẽ và cùng tăng cường cho mục đích bảo đảm hòa bình, ổn định lâu dài và cùng thịnh vượng trong khu vực”.

(Trích: Tuyên bố Ba-li II, năm 2003)

a. Chính trị và an ninh là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.

b. Cộng đồng ASEAN được chính thức thành lập năm 2007.

c. Cộng đồng ASEAN được thành lập 10 năm sau khi ASEAN chính thức thông qua Hiến chương.

d. Một trong những mục đích của việc thành lập Cộng đồng ASEAN là hướng đến một khu vực Đông Nam Á cùng phát triển thịnh vượng.

Câu 3. Cho bảng dữ kiện sau đây:

Mỹ 

Vẫn là cường quốc số một thế giới. Với sức mạnh về kinh tế, quân sự, khoa học, kĩ thuật,…Mỹ có ảnh hưởng lớn nhất đến quan hệ quốc tế.

Trung Quốc

Vươn lên mạnh mẽ, vượt Nhật Bản (năm 2010) để trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ), sức mạnh quân sự không ngừng được tăng cường.

Liên minh Châu Âu (EU)

Tiếp tục là tổ chức liên kết khu vực chặt chẽ trên nhiều lĩnh vực, có ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu về kinh tế, thương mại.

Nhật Bản

Tiếp tục duy trì địa vị cường quốc kinh tế, từng bước tăng cường sức mạnh về chính trị, ngày càng có ảnh hưởng trên trường quốc tế.

Liên Bang Nga

Phục hồi mạnh mẽ, là một trong những cường quốc hàng đầu về quân sự, khoa học, kĩ thuật.

Ấn Độ

Trở thành cường quốc kinh tế, quân sự, khoa học, kĩ thuật,…; có ảnh hưởng lớn trong quan hệ quốc tế.

a. Sau Chiến tranh lạnh, Mỹ vẫn là cường quốc số một thế giới và quyết định toàn bộ quan hệ quốc tế.

b. Liên minh Châu Âu, Nhật Bản đều vươn lên và trở thành trung tâm kinh tế lớn của thế giới.

c. Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ và trở thành một cực quan trọng trong xu thế đa cực của quan hệ quốc tế.

d. Nhật Bản, Trung Quốc, Liên Bang Nga trở thành các cường quốc, dẫn đến tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước này.

Câu 4. Cho dữ liệu thống kê dưới đây:

   “Nhận thức được sự tồn tại của các mối quan tâm lẫn nhau và các vấn đề chung giữa các nước Đông Nam Á và tin tưởng vào sự cần thiết phải tăng cường hơn nữa các mối quan hệ đoàn kết sẵn có trong khu vực; mong muốn xây dựng một nền tảng vững chắc cho hành động chung nhằm thúc đẩy hợp tác khu vực ở Đông Nam Á; các nước Đông Nam Á có trách nhiệm chính trong việc tăng cường ổn định kinh tế và xã hội của khu vực và bảo đảm sự phát triển đất nước hòa bình và tiến bộ, quyết tâm bảo đảm sự ổn định và an ninh không có sự can thiệp từ bên ngoài dưới bất kì hình thức hoặc biểu hiện nào”.

(Tuyên bố Băng Cốc, ngày 8-8-1967)

a. Tuyên bố Băng Cốc là văn kiện được đưa ra sau khi ASEAN đã được thành lập và đi vào hoạt động.

b. Tuyên bố Băng Cốc cho thấy một trong những mục đích thành lập của ASEAN là thúc đẩy hợp tác.

c. Tuyên bố Băng Cốc đóng vai trò là Hiến chương của ASEAN từ khi thành lập đến năm 2008.

d. Tuyên bố Băng Cốc là văn bản pháp lí để ASEAN hiện nay trở thành một liên minh quân sự.
 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12  – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

………………………….


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

4

3

3

0

3

2

Nhận thức và tư duy lịch sử

3

5

2

1

1

2

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

2

2

0

4

5

TỔNG

7

10

7

1

8

9


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

12

4

12

4

Bài 1.

Liên hợp quốc

Nhận biết

Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc.

1

C1

Thông hiểu

Trình bày được mục tiêu và nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc.

Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác.

2

1

C2, C19

C1a

Vận dụng

Phân tích được vai trò của Liên hợp quốc trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế, nâng cao đời sống người dân; đảm bảo quyền con người, phát triển văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác.

1

3

C3

C1b, C1c, C1d

Bài 2. Trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh

Nhận biết

Trình bày được những nét chính của Trật tự thế giới hai cực Yalta.

1

C5

Thông hiểu

Phân tích được sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Yalta.

1

C6

Vận dụng

Phân tích được hệ quả và tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới.

2

C4, C20

Bài 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh

Nhận biết

Phân tích được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

2

C7, C21

Thông hiểu

Giải thích được vì sao các quốc gia phải điều chỉnh chiến lược phát triển sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

1

C8

Vận dụng

Vận dụng được những hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để hiểu và giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế.

1

C9

CHỦ ĐỀ 2: ASEAN: NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

8

4

8

4

Bài 4.

Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Nhận biết

Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN.

2

C10, C22

Thông hiểu

Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN.

1

C11

Vận dụng

Phân tích được những nguyên tắc cơ bản của ASEAN.

1

C12

Bài 5. Cộng đồng ASEAN: Từ ý tưởng đến hiện thực

Nhận biết

Trình bày được quá trình hình thành của ASEAN.

1

C13

Thông hiểu

Trình bày được mục đích thành lập của ASEAN.

2

1

C14, C23

C2a

Vận dụng

Giải thích được phương thức ASEAN là cách tiếp cận riêng của ASEAN trong việc giải quyết các vấn đề của khu vực và duy trì quan hệ giữa các nước thành viên.

Phân tích được nội dung ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.

1

3

C15

C2b, C2c, 2d

CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ THÁNG 8 NĂM 1945 ĐẾN NAY)

4

4

4

4

Bài 6. 

Cách mạng tháng Tám năm 1945

Nhận biết

Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

háng

1

C16

Thông hiểu

Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

1

1

C17

C3a

Vận dụng

Phân tích được vị trí, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 trong tiến trình lịch sử Việt Nam.

2

3

C18, C24

C3b, C3c, C3d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay