Đề thi giữa kì 2 công dân 9 cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Công dân 9 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công dân 9 cánh diều

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9

  CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Điền vào chỗ chấm: “Những thay đổi có thể đến từ ...(1)… bên ngoài hay từ ...(2)… mỗi người”.

A. (1). điều kiện; (2). người thân.

B. (1). hoàn cảnh; (2). bản thân.

C. (1). yếu tố; (2). gia đình.

D. (1). tác động; (2). nội tâm.

Câu 2 (0,25 điểm). Sử dụng sản phẩm an toàn có nghĩa là gì?

A. Sử dụng tiền để mua sản phẩm đắt tiền.

B. Sử dụng kế hoạch chi tiêu và mua đồ dùng thiết yếu.

C. Sử dụng đúng cách, đảm bảo chất lượng, an toàn sức khỏe.

D. Sử dụng đồ ngoại quốc có chất lượng cao.

Câu 3 (0,25 điểm). Em sẽ làm thế nào khi đối mặt với sự thất bại hoặc không thành công?

A. Nản lòng và từ bỏ.

B. Học từ kinh nghiệm và cố gắng lại.

C. Đổ lỗi cho người khác và hoàn toàn từ bỏ.

D. Nhờ sự trợ giúp của người khác để giúp mình vượt qua.

Câu 4 (0,25 điểm). Trong môi trường học tập mới, em không nên làm gì?

A. Chủ động bắt chuyện với mọi người.

B. Giúp đỡ bạn mới nếu bạn gặp khúc mắc trong việc học.

C. Chia sẻ với nhau những câu chuyện trên lớp cũng như ở nhà.

D. Xa lánh bạn bè có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 5 (0,25 điểm). Điền vào chỗ chấm: “Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải ...... hơn trong các tiêu dùng”.

A. nhạy bén.

B. thông minh.

C. lanh lợi.

D. chớp nhoáng.

Câu 6 (0,25 điểm). Đâu không phải là biểu hiện của người có sự tự tin?

A. Bạn cảm thấy thật tự hào và hãnh diện về vẻ bề ngoài của mình.

B. Bạn muốn lảng đi vì không thể chịu được mỗi khi nhìn thấy hình ảnh của mình.

C. Bạn thấy bạn luôn có những mặt mạnh hơn so với bạn của bạn và tự hào về điều này.

D. Trong mọi hoàn cảnh bạn luôn tin vào bản thân, tin vào những lợi thế mình có nên bạn luôn thể hiện được thế mạnh trước mọi người.

Câu 7 (0,25 điểm). Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.

C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.

D. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.

Câu 8 (0,25 điểm). Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng?

A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu.

B. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.

C. Sử dụng đúng cách sản phẩm.

D. Chọn lọc thông tin chính xác.

Câu 9 (0,25 điểm). Khi có rắc rối, cách giải quyết nào dưới đây thể hiện việc thích ứng tốt với sự thay đổi?

A. Tin tưởng vào sự hiểu biết và trực giác của bạn.

B. Mặc kệ và tin rằng rắc rối này cũng sẽ qua nhanh, bạn cũng không thể làm gì để thay đổi nó.

C. Tìm hiểu thông tin để giải quyết, xây dựng một môi trường lành mạnh, văn minh.

D. Tự nâng cao ý thức, lòng tự trọng của bản thân.

Câu 10 (0,25 điểm). Ý nào dưới đây là cách sử dụng sản phẩm an toàn?

A. Sử dụng theo lời khuyên của những bài viết trên mạng xã hội.

B. Làm theo hướng dẫn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.

C. Sử dụng theo kinh nghiệm của bản thân.

D. Hàng đã quá hạn sử dụng nhưng không có biểu hiện hư hỏng vẫn dùng được.

Câu 11 (0,25 điểm). Ý kiến nào sau đây đúng?

A. Người có tính ba phải là người thiếu tự tin 

B. Người tự tin luôn cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối.

C. Tính rụt rè làm cho con người dễ phát huy được khả năng của mình.

D. Thích ứng với thay đổi là trải nghiệm để trưởng thành hơn.

Câu 12 (0,25 điểm). Lợi ích của tiêu dùng thông minh là gì?

A. Tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc.

B. Tốn ít tiền mà vẫn mua được nhiều thứ.

C. Làm cho của cải không ngừng tăng lên.

D. Luôn luôn tiết kiệm được tiền.

Câu 13 (0,25 điểm). Hiện tượng nào dưới đây có thể dẫn đến sự thay đổi trong cuộc sống của gia đình?

A. Bố mẹ thay đổi công việc, nên gia đình chuyển đến nơi ở mới.

B. Một thành viên gặp vấn đề về sức khỏe.

C. Gia đình có thêm thành viên mới. 

D. Bố được công ty tăng lương.

Câu 14 (0,25 điểm). Biểu hiện của tiêu dùng thông minh là gì?

A. Thấy thích thì mua.

B. Luôn chi tiêu có kế hoạch.

C. Ưu tiên cho nhu cầu của gia đình.

D. Ưu tiên cho nhu cầu cá nhân.

Câu 15 (0,25 điểm). Thay đổi nào dưới đây về môi trường có thể xảy ra đối với cuộc sống của bản thân và gia đình?

A. Lũ lụt xảy ra thường xuyên hằng năm.

B. Sạt lở đất ven sông nơi gia đình sinh sống.

C. Mưa theo mùa xảy ra hằng năm.

D. Thời tiết nóng nực vào mùa hè.

Câu 16 (0,25 điểm). Hãy sắp xếp các cách sau để trở thành người tiêu dùng thông minh:

(1). Nắm bắt thông tin về sản phẩm.

(2). Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.

(3). Xây dựng kế hoạch mua sắm thông minh.

(4). Sử dụng sản phẩm an toàn.

A. 4 – 1 – 2 – 3.

B. 2 – 4 – 3 – 1.

C. 1 – 2 – 3 – 4.

D. 3 – 1 – 4 – 2.

Câu 17 (0,25 điểm). Tú và Linh là đôi bạn thân từ nhỏ. Một hôm, Linh tâm sự với Tú rằng Linh đã sống cùng bà nội từ nhỏ nhưng đợt này bà nội ốm nặng, sợ không qua khỏi và Linh không biết phải sống như thế nào nếu thiếu bà”. 

Nếu em là Tú, em nên làm gì?

A. Bảo Linh nên nghỉ học để ở nhà với bà.

B. An ủi Linh, cần bình tĩnh đối diện với sự thật để vượt qua nỗi đau này.

C. Im lặng nhìn Linh khóc, vì không biết làm thế nào.

D. Nói với cô giáo để cô giúp Linh yêu đời trở lại.

Câu 18 (0,25 điểm). Biện pháp nào dưới đây có thế giúp mỗi người thích ứng với thay đổi trong cuộc sống?

A. Ngồi chờ mong sự giúp đỡ, hỗ trợ của bạn bè.

B. Không suy nghĩ lo lắng gì, mặc cho hoàn cảnh thay đổi.

C. Chờ mong hoàn cảnh thực tế thay đổi trong thời gian sớm nhất.

D. Chấp nhận hoàn cảnh thực tế, tìm cách vượt qua khó khăn.

Câu 19 (0,25 điểm). Vì sao văn hóa tiêu dùng của Việt Nam lại có tính di động?

A. Vì người Việt chịu ảnh hưởng nhiều từ các nền văn hóa.

B. Vì văn hóa tiêu dùng của người Việt được hình thành trên cơ sở đa dạng về văn hóa song đều hướng theo trào lưu những giá trị mới.

C. Vì người đặc trưng văn hóa của người Việt Nam là yếu tố dịch chuyển, thay đổi.

D. Vì người Việt thường có các thay đổi nhanh chóng trước các trào lưu mới.

Câu 20 (0,25 điểm). Trong lớp học, Linh được khen là bạn nữ dịu dàng, khéo léo và không để mất lòng ai. Trong các buổi học nhóm, nếu có tranh luận xảy ra, mặc dù biết rõ ai đúng, ai sai nhưng Linh cũng không đưa ra ý kiến vì không muốn mất lòng các bạn”. 

Theo em, Linh là người như thế nào?

A. Linh là người mạnh mẽ, quyết liệt.

B. Linh là người chưa được tự tin, chưa linh hoạt.

C. Linh là người có ý chí phấn đấu, có chí tiến thủ.

D. Linh là người chăm chỉ, cần cù.

Câu 21 (0,25 điểm). H rất thích ăn các món ăn chế biến từ hải sản. Một hôm, H và G đi chợ thấy có người bán hộp thịt cua, ghẹ rẻ hơn hẳn mua hàng tươi sống nên H quyết định mua dù không rõ nguồn gốc”. 

Nếu em là G, em sẽ làm gì?

A. Ủng hộ H mua để tiết kiệm tiền.

B. Để cho H mua nhưng mình sẽ không ăn.

C. Gọi cho mẹ H để báo rằng H mua đồ ăn không rõ nguồn gốc.

D. Ngăn H mua vì thực phẩm không rõ nguồn gốc sẽ rất nguy hiểm đến sức khỏe.

Câu 22 (0,25 điểm). Ông bà ở quê lên chơi mang cho rất nhiều rau, trứng, cá”. 

Vận dụng cách tiêu dùng thông minh, em làm gì để sử dụng các sản phẩm này để đảm bảo an toàn, hiệu quả?

A. Đem ra chợ bán để có tiền mua đồ ăn khác.

B. Nấu ăn hết trong một lần để không lãng phí đồ ăn.

C. Rủ bạn đến ăn cho hết thực phẩm, còn đâu đem đi đồ.

D. Lên kế hoạch sử dụng các đồ ăn trong khoảng thời gian ngắn để tránh lãng phí.

Câu 23 (0,25 điểm). Mỗi người cần rèn luyện kĩ năng nào dưới đây để thích ứng với sự thay đổi?

A. Hạn chế sự thay đổi có thể xảy ra với bản thân và gia đình.

B. Không làm gì để không có thay đổi xảy ra.

C. Chấp nhận sự thay đổi, sẵn sàng đối mặt với khó khăn, thách thức mới.

D. Luôn suy nghĩ và hành động tiêu cực.

Câu 24 (0,25 điểm). Nếu mẹ cho em tiền mua sách, nhưng em bắt gặp một hội chợ bán đồ chơi em thích, còn có ưu đãi mua 1 tặng 1 thì em có quyết định như thế nào?

A. Mua đồ chơi và dành tiền mua sách sau.

B. Vay tiền của bạn để có thể mua đồ chơi và mua sách.

C. Dành tiền mua sách vì học hành là quan trọng, đồ chơi có thể mua sau.

D. Xin thêm tiền để mua đồ chơi.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (3,0 điểm). 

a. Tiêu dùng thông minh là gì?

b. Là học sinh, chúng ta cần làm gì để trở thành một người tiêu dùng thông minh?

Câu 2 (1,0 điểm). Đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau:

Vào cuối mùa đông - đầu mùa xuân, độ ẩm không khí cao là điều kiện thuận lợi cho các loại vi khuẩn, virus gây bệnh phát triển. Vì vậy, vào khoảng thời gian này, em và người thân trong gia đình thường hay mắc các bệnh như: cảm cúm, ho, đau mắt đỏ, viêm da,…”.

Em hãy nêu cách ứng xử trước những thay đổi đó.

        …………………………………………………………………………………………

        …………………………………………………………………………………………

        …………………………………………………………………………………………


 

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9

BỘ CÁNH DIỀU

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Bài 7: Thích ứng với thay đổi

2

0

6

0

4

0

0

1

12

1

4,0

  

Bài 8: Tiêu dùng thông minh

2

1

6

0

4

0

0

0

12

1

6,0

  

Tổng số câu TN/TL

4

1

12

0

8

0

0

1

24

2

10,0

  

Điểm số

1,0

3,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

  

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 


 

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9

BỘ CÁNH DIỀU

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

BÀI 7

12

1

Thích ứng với thay đổi

Nhận biết

- Điền từ đúng vào chỗ chấm để hoàn thành câu.

- Nêu được việc làm không nên làm trong môi trường học tập mới.

2

C1,

C4

Thông hiểu

Chỉ ra được đâu không phải là biểu hiện của người có sự tự tin.

- Nêu được cách giải quyết thể hiện việc thích ứng tốt với sự thay đổi.

- Chỉ ra được ý kiến đúng khi nói về người tự tin.

- Chi ra hiện tượng có thể dẫn đến sự thay đổi trong cuộc sống của gia đình.

- Chỉ ra thay đổi về môi trường có thể xảy ra đối với cuộc sống của bản thân và gia đình.

- Chỉ ra biện pháp có thế giúp mỗi người thích ứng với thay đổi trong cuộc sống.

6

C6,

C9,

C11,

C13,

C15,

C18

Vận dụng

- Nêu được cách giải quyết khi đối mặt với sự thất bại hoặc không thành công.

- Nêu cách giải quyết giúp bạn Tú trong tình huống.

- Nêu được nhận xét về bạn Linh trong tình huống.

- Nêu được kĩ năng mà mỗi người cần rèn luyện để thích ứng với sự thay đổi.

4

C3,

C17,

C20,

C23

Vận dụng cao

Nêu được cách ứng xử trước những thay đổi trong cuộc sống.

1

C2

(TL)

BÀI 8

12

1

Tiêu dùng thông minh

Nhận biết

- Nêu được khái niệm sử dụng sản phẩm an toàn.

Điền từ đúng vào chỗ chấm để hoàn thành câu đúng.

- Nêu được khái niệm tiêu dùng thông minh.

- Nêu được cách để chúng ta trở thành một người tiêu dùng thông minh.

2

1

C2,

C5

C1 ýa

(TL),

C1 ýb

(TL)

Thông hiểu

- Nêu được vai trò không phải là tiêu dùng thông minh.

- Nêu được lý do phải xác định nhu cầu chính đáng.

- Chỉ ra được ý thể hiện cách sử dụng sản phẩm an toàn.

- Nêu được lợi ích của tiêu dùng thông minh.

- Nêu được biểu hiện của tiêu dùng thông minh.

- Sắp xếp các cách sau để trở thành người tiêu dùng thông minh.

6

C7,

C8,

C10,

C12,

C14,

C16

Vận dụng

- Nêu được lý do văn hóa tiêu dùng của Việt Nam lại có tính di động.

- Nêu được cách giải quyết tình huống giúp bạn H trong tình huống trên.

- Vận dụng cách tiêu dùng thông minh, nêu cách sử dụng các sản phẩm này để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

- Nêu cách xử lý tình huống “Nếu mẹ cho em tiền mua sách, nhưng em bắt gặp một hội chợ bán đồ chơi em thích, còn có ưu đãi mua 1 tặng 1 thì em có quyết định như thế nào”.

4

C19,

C21,

C22,

C24

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công dân 9 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay