Đề thi giữa kì 2 địa lí 12 cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Địa lí 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Đèo nào ngăn cản các khối khí lạnh từ phía bắc thổi xuống khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ

A. Đèo Ngang.

B. Đèo Hải Vân.

C. Đèo Mã Pi Leng.

D. Đèo Tam Điệp.

Câu 2. Tổng diện tích rừng khu vực Bắc Trung Bộ năm 2021 là

A. 2807,2 nghìn ha.                             

B. 3045,0 nghìn ha.

C. 3131,1 nghìn ha.                             

D. 3126,7 nghìn ha.

Câu 3. Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh dân cư và nguồn lao động giúp

A. phát triển giao thông nhiều loại hình.

B. phát triển kinh tế - xã hội.

C. phát triển du lịch văn hóa – lịch sử.

D. thu hút nguồn vốn trong và ngoài nước.

Câu 4. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh gì trong khai thác và chế biến khoáng sản?

A. Giàu tài nguyên khoáng sản.                     

B. Lao động khu vực còn ít.

C. Khoa học kĩ thuật hiện đại.                       

D. Khai thác quy mô cực lớn.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây là định hướng du lịch của nước ta?

A. Phát triển du lịch nhiều loại hình.

B. Khai thác tối đa tài nguyên du lịch.

C. Chú trọng phát triển du lịch sinh thái.

D. Giảm tỉ trọng phát triển du lịch.

Câu 6. Các tuyến đường thủy nội địa chính ở khu vực phía bắc kết nối trung tâm kinh tế Hà nội với cảng biển cửa ngõ quốc tế nào?

  1. Quảng Ninh.
  2. Hải Phòng.
  3. Nam Định.
  4. Ninh Bình.

Câu 7. Khu công nghệ cao Hòa Lạc (Hà Nội) phân bố ở:

A. Huyện Thạch Thất và huyện Sơn Tây (Hà Nội).

B. Huyện Quốc Oại và huyện Sơn Tây (Hà Nội)

C. Huyện Thạch Thất và huyện Quốc Oai (Hà Nội).

D. Huyện Quốc Oai và huyện Chương Mỹ (Hà Nội)

Câu 8. Vùng gò đồi khu vực phía Tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi để phát triển

A. Chăn nuôi cừu, bò, dê.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

C. Phát triển kinh tế vườn rừng.

D. Trồng cây hoa màu.

Câu 9. Hoạt động kinh tế chủ yếu khu vực phía Đông là

A. Phát triển cây công nghiệp hàng năm, công nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.

B. Nghề rừng

C. Chăn nuôi gia súc lớn.

D. Phát triển trồng cây công nghiệp lâu năm.  

Câu 10. Đồng bằng sông Hồng không phát triển dịch vụ nào dưới đây

A. Giao thông vận tải.                                   

B. Thương mại.

C. Chế biến nông sản.                                   

D. Du lịch.

Câu 11. Trung du và miền núi Bắc Bộ ít có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.

B. cây đặc sản, cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.

C. cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.

D. cây dược liệu, rây rau quả cận nhiệt và ôn đới.

Câu 12. Thị trường khách quốc tế ngày càng mở rộng do

A. Đặc điểm khí hậu.                                   

B. Vị trí địa lý.

C. Đặc điểm địa hình.                                   

D. Người lao động dồi dào.

Câu 13. Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển.

B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn.

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ.

D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng.

Câu 14. Khu công nghiệp trong đó doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp, được gọi là

A. Khu chế xuất.

B. Khu công nghiệp hỗ trợ.

C. Khu công nghiệp xanh.

D. Khu công nghiệp sinh thái.

Câu 15. Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.

B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

C. không khai thác ven bờ, chỉ đánh bắt xa bờ.

D. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thuỷ sản.

Câu 16. Vùng biển Bắc Trung Bộ không phát triển nghề làm muối vì

A. Khu vực ít mưa.                                       

B. Ít cửa sông đổ ra biển.

C. Nắng quanh năm.                                     

D. Nhiều cửa sông đổ ra biển.

Câu 17. Đồng bằng sông Hồng có nhiều nhà máy nhiệt điện lớn do

A. nguồn khoáng sản dồi dào.

B. khí hậu có mùa đông lạnh.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.

Câu 18. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tăng sản lượng điện cho cả nước.

B. động lực phát triển kinh tế - xã hội.

C. điều hòa lũ trong mùa mưa hạ lưu sông.

D. phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Cho thông tin sau:

    Việt Nam đã thiết lập được 32 tuyến vận tải biển, trong đó 25 tuyến vận tải quốc tế và 7 tuyến vận tải nội địa. Ngoài các tuyến nội Á, khu vực phía Bắc đã khai thác 2 tuyến đi Bắc Mỹ; phía Nam đã hình thành được 16 tuyến tàu xa đi Bắc Mỹ và châu Âu vượt trội hơn các nước khu vực Đông Nam Á (chỉ sau Malaysia và Singapore). 

    Về hệ thống cảng biển, hầu hết các cảng của Việt Nam gắn liền với các trung tâm, các vùng kinh tế lớn với vai trò là đầu mối phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa và tạo động lực phát triển toàn vùng như: Quảng Ninh, Hải Phòng gắn với Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc; Nghi Sơn, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn gắn với Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; Khánh Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai gắn với vùng kinh tế động lực Đông Nam Bộ; Cần Thơ, Long An, An Giang gắn với Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.

(Nguồn: consosukien.vn, 2023)

    a) Hệ thống cảng biển nước ta là cửa ngõ giao thương hàng hóa xuất nhập khẩu, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng và cả nước.

    b) Các tuyến đường biển nội địa đóng vai trò chính trong vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.

    c) Vận tải đường biển nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do kinh tế phát triển, khu vực hóa sâu rộng.

    d) Nước ta có điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng biển do có hệ thống đầm, phá dọc bờ biển và thềm lục địa mở rộng.

Câu 2. Cho thông tin sau:

    Các dịch vụ viễn thông ở nước ta đa dạng. Một số dịch vụ viễn thông cơ bản như dịch vụ thoại, truyền số liệu, truyền hình, hội nghị truyền hình, kết nối internet,... Ngành viễn thông đang phát triển nhanh và có sự ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học – công nghệ. Nước ta là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh trên thế giới. Mạng băng rộng di động ngày càng phát triển. Hệ thống cáp quang hiện nay đã phủ khắp cả nước.

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo, NXB Giáo dục Việt Nam, 2024, trang 88)

    a) Ngành viễn thông nước ta đang phát triển theo hướng hiện đại, phân bố rộng khắp cả nước.

    b) Mạng di động 5G đã phủ sóng cả nước, số thuê bao internet có xu hướng tăng mạnh.

    c) Hiện nay cả nước có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế và 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh.

    d) Ngành viễn thông nước ta phát triển nhanh chủ yếu do được đầu tư lớn, nhu cầu tăng cao và ứng dụng khoa học – công nghệ.

Câu 3. Cho thông tin sau:

    Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích rộng lớn với đường biên giới dài. Đây còn là nơi sinh sống của nhiều dân tộc ít người. Việc phát triển kinh tế của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn củng cố được sức mạnh quốc phòng an ninh.

    a) Vùng có đường biên giới dài, có nhiều cửa khẩu tạo điều kiện giao lưu, hợp tác phát triển tổng hợp kinh tế biển với các nước láng giềng.

    b) Việc khai thác tài nguyên nhân văn để phát triển du lịch góp phần vào củng cố quốc phòng an ninh.

    c) Phát triển kinh tế vùng góp phần nâng cao đời sống người dân, củng cố khối đại đoàn kết giữa các dân tộc.

    d) Một trong các quan điểm phát triển của vùng là mở rộng hợp tác quốc tế và phối hợp chặt chẽ với các nước láng giềng về quốc phòng, an ninh, xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững.

Câu 4. Cho thông tin sau:

    Vùng đồng bằng sông Hồng có nhiều di sản, danh lam thắng cảnh và hàng nghìn di tích lịch sử, văn hóa. Đó là nguồn tài nguyên lớn, giá trị để các tỉnh, thành phố phát triển du lịch chuyên nghiệp, hiện đại, bền vững, hội nhập quốc tế, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có thể điều tiết kinh tế – xã hội toàn vùng.

(Nguồn: nhandan.vn, 2023)

    a) Vùng có sản phẩm du lịch đặc trưng là du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số.

    b) Du lịch là ngành kinh tế thế mạnh của vùng trên cơ sở tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa phong phú.

    c) Hải Phòng thuộc Đồng bằng sông Hồng là địa phương duy nhất có di sản thế giới hỗn hợp được UNESCO công nhận ở nước ta.

    d) Ngành du lịch của vùng ngày càng phát triển chủ yếu do tài nguyên đa dạng và hội nhập kinh tế.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch do các cơ sở lữ hành ở nước ta phục vụ 

giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Doanh thu du lịch (Tỷ đồng)

15539,3

30444,1

8998,8

35453,4

Khách du lịch (Nghìn lượt khách)

8234,2

12601,7

3565,3

10080,9

Trong đó

Khách trong nước

5415

9288,7

3317

7386,3

Khách quốc tế

2385,8

2820

246

2600,2

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính tổng doanh thu nước ta giai đoạn 2010 – 2022.

Câu 2. Cho thông tin sau:

Vận tải hành khách và hàng hóa ngành giao thông vận tải nước ta giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Hành khách

Số lượt vận chuyển (triệu lượt người)

2315,2

3310,5

2519,8

4025,0

Số lượt luân chuyển (triệu lượt người.km)

97931,8

154664,7

93805,3

183574,2

Hàng hóa

Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn)

800886,0

1151895,7

1621531,1

1974089,4

Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km)

217767,1

230050,4

188322,7

223387,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính cự li vận chuyển hành khách năm 2022.

 Câu 3. Cho bảng số liệu:

Một số chỉ số phát triển ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Doanh thu bưu chính, chuyển phát (tỷ đồng)

6048,0

10961,1

26800,8

31470,9

Doanh thu viễn thông (tỷ đồng)

177780,1

283971,5

316.370,5

330936,6

Số thuê bao điện thoại (nghìn thuê bao)

- Trong đó: Di động

125944,6

111570,2

129362,3

123924,6

125783,6

122661,1

128926,4

126507,0

Số thuê bao internet băng rộng cố định (nghìn thuê bao)

3669,3

7657,6

19328,2

21247,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính tổng doanh thu bưu chính, chuyển phát giai đoạn 2010 – 2022.

 Câu 4. Diện tích khu vực Trung du và miền núi bắc bộ là 95,2 nghìn km2 với dân số khoảng 12,9 triệu người. Tính mật độ dân số khu vực (đơn vị người/km2)

 Câu 5. Cho bảng số liệu:

Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển phân theo ngành vận tải nước ta 

giai đoạn 2010 – 2022

(Đơn vị: Khối lượng hàng hóa vận chuyển – nghìn tấn; Khối lượng hàng hóa luân chuyển – triệu tấn.km)

Năm

2010

2015

2021

2022

Đường bộ

Vận chuyển

587014,2

882628,4

1303327,9

1576162,1

Luân chuyển

36179

51514,9

75272,8

89889,7

Đường sắt

Vận chuyển

7861,5

6707

5660

5692,2

Luân chuyển

3960,9

4035,5

4099,9

4546,4

Đường thủy nội địa

Vận chuyển

144227

201530,7

242365,8

302645,7

Luân chuyển

31679

42064,8

24768,6

31612,5

Đường biển

Vận chuyển

61593,2

60800

69961,3

89307,5

Luân chuyển

145521,4

131835,7

70130,3

91249,3

Đường hàng không

Vận chuyển

190,1

229,6

283,9

281,9

Luân chuyển

2877,1

4041,3

14051,1

6089,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)

Tính cự li vận chuyển hàng hoá bằng đường biển năm 2022.

 Câu 6. Cho bảng số liệu:

Một số chỉ số phát triển ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Doanh thu bưu chính, chuyển phát (tỷ đồng)

6048,0

10961,1

26800,8

31470,9

Doanh thu viễn thông (tỷ đồng)

177780,1

283971,5

316.370,5

330936,6

Số thuê bao điện thoại (nghìn thuê bao)

- Trong đó: Di động

125944,6

111570,2

129362,3

123924,6

125783,6

122661,1

128926,4

126507,0

Số thuê bao internet băng rộng cố định (nghìn thuê bao)

3669,3

7657,6

19328,2

21247,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính tổng doanh thu trung bình viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU

 …………………………………….

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

PHẦN III

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức khoa học địa lí

3

4

0

1

3

1

0

1

0

Tìm hiểu địa lí

2

2

4

3

1

0

0

2

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

0

2

1

3

3

0

2

1

TỔNG

6

6

6

5

7

4

0

5

1


 

 TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức khoa học địa lí

Tìm hiểu địa lí 

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

8

8

5

8

8

5

Bài 14: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam

Nhận biết

Thông hiểu

Chỉ ra được các khu công nghiệp tập trung ở nước ta

1

C7

Vận dụng

Đưa ra được các loại hình của khu công nghiệp

1

C14

Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Nhận biết

Nhận biết được hệ thống cảng biển nước ta

Nhận biết được sự phát triển ngành viễn thông

Nhận biết được các tuyển đường nội thuỷ của nước ta

1

4

C6

C1a.

C2a,b,c

Thông hiểu

Chỉ ra được vấn đề phát triển vận tải biển ở nước ta

Chỉ ra được nguyên nhân ngành viễn thông phát triển nhanh.

Tính được cự li vận chuyển.

Tính được tổng doanh thu bưu chính

Tính được tổng doanh thu bưu chính

4

3

C1b, c, d.

C2d

C2, 3, 4

Vận dụng

Đưa ra được nguyên nhân mạng lưới giao thông nước ta được cải thiện

Tính được tổng doanh thu trung bình

1

1

C13

C6

Bài 17: Thương mại và du lịch

Nhận biết

Nhận biết được định hướng của du lịch nước ta

1

C5

Thông hiểu

Tính được tổng doanh thu nước ta.

Chỉ ra được nguyên nhân thị trường ngày càng được mở rộng

1

1

C12

C1

Vận dụng

CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ 

10

8

1

10

8

1

Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Nhận biết

Nhận biết được thế mạnh để vùng trung du phát triển ngành khai thác

Nhận biết được đặc điểm vùng biên giới

1

1

C4

C3a

Thông hiểu

Chỉ ra được điều kiện tự nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ

Chỉ ra được vấn đề khai thác và bảo vệ vùng biên giới.

Tính được mật độ dân số vùng

1

3

1

C11

C3b, c, d

C5

Vận dụng

Đưa ra được ý nghĩa của phát triển thuỷ điện vùng

1

C18

Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Nhận biết

Nhận biết được thế mạnh của lao động vùng đồng bằng sông Hồng

1

C3

Thông hiểu

Chỉ ra được hoạt động dịch vụ của đồng bằng sông Hồng

1

C10

Vận dụng

Đưa ra được vấn đề phát triển du lịch của vùng.

Đưa ra được nguyên nhân đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh nhiệt điện.

Đưa ra được những thế mạnh để phát triển vùng kinh tế vùng

1

4

C17

C4

Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Nhận biết

Nhận biết được tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ

1

C2

Thông hiểu

Chỉ ra được hoạt động kinh tế của khu vực phía đông vùng Bắc Trung Bộ

1

C9

Vận dụng

Đưa ra được nguyên nhân vùng Bắc Trung Bộ không thế phát triển nghề làm muối

1

C16

Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Nhận biết

Nhận biết được đặc điểm tự nhiên của khu vực duyên hải

1

C1

Thông hiểu

Chỉ ra được điều kiện tự nhiên để phát triển kinh tế vùng gò đồi

1

C8

Vận dụng

Đưa ra được vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với phát triển vùng biển của khu vực

1

C15

               

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay