Đề thi giữa kì 2 địa lí 12 cánh diều (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Địa lí 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Khu công nghiệp có vai trò

A. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.       

B. thúc đẩy nông nghiệp hiện đại.

C. tạo nguồn hàng nông sản xuất khẩu.             

D. sử dụng ít lao động tiết kiệm chi phí.

Câu 2. Nước ta có các loại hình giao thông vận tải gồm:

A. đường ô tô, đường sắt, đường ngân hà, đường hàng không…

B. đường ô tô, đường sắt, đường hồ, đường hàng không…

C. đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không…

D. đường ô tô, đường sắt, đường ngầm, đường hàng không…

Câu 3. Năm 2021, tổng mức bán lẻ và doanh thu nước ta đạt bao nhiêu nghìn tỉ đồng?

  1. 4407,8.
  2. 4407,7.
  3. 4407,6.
  4. 4407,5.

Câu 4. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai nước láng giềng nào dưới đây?

A. Lào và Cam-pu-chia.                                   

B. Thái Lan và Trung Quốc.

C. Lào và Trung Quốc.                                     

D. Lào và Thái Lan.

Câu 5. Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Câu 6. Diện tích tự nhiên của khu vực Bắc Trung Bộ rộng khoảng

A. 41.5 nghìn km.                                       

B. 45.7 nghìn km2 .

C. 50.1 nghìn km2 .                                       

D. 51.2 nghìn km2.

Câu 7. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.

B. Có nhiều loài cá, tôm mực quý.

C. Hoạt động chế biến thuỷ hải sản phát triển.

D. Gần hai ngư trường lớn.

Câu 8. Vì sao các khu công nghiệp ở nước ta phân bố không đồng đều?

A. Phụ thuộc vào vị trí, điều kiện và trình độ phát triển sản xuất.

B. Phụ thuộc vào nguồn nhân lực sẵn có tại địa phương.

C. Phụ thuộc vào việc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

D. Phụ thuộc vào việc thúc đẩy hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng.

Câu 9. Chất lượng đường bộ nước ta tăng nhanh do

A. áp dụng khoa học – công nghệ.                     

B. sử dụng nhiều lao động.

C. thay đổi bộ máy quản lý.                               

D. lao động có kinh nghiệm.

Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của nội thương nước ta?

A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng nhanh.

B. Doanh thu dịch vụ tiêu dùng giảm.

C. Phát triển đa dạng nhiều loại hình.

D. Phương thức buôn bán hiện đại mở rộng.

Câu 11. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển các cây công nghiệp cận đới, ôn đới do

A. Tài nguyên đất đa dạng.                                 

B. Khí hậu có mùa đông lạnh.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.                       

D. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế.

Câu 12. Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước do

A. tài nguyên đất đa dạng.                           

B. khí hậu có mùa đông lạnh.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.                 

D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.

Câu 13. Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc tới khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Đem lại lượng mưa lớn vào đầu mùa hạ.

B. Gây ra hiệu ứng phơn vào đầu mùa hạ.

C. Đem lại mùa đông lạnh, ít mưa.

D. Phân hoá mùa mưa, khô sâu sắc.

Câu 14. Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện để sản xuất muối

A. Vùng biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.

B. Bờ biển dài, có nhiều vịnh biển ăn sâu vào trong đất liền.

C. Ít mưa, ít cửa sông đổ ra biển, nhiệt độ cao.

D. Biển nông, không có sông suối nào đổ ra biển.

Câu 15. Khu công nghiệp được thành lập đầu tiên của nước ta là:

A. Khu chế xuất Tân Thuận (Thành phố Hồ Chí Minh).

B. Khu công nghiệp Nội Bài (Hà Nội).

C. Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (Hà Nội).

D. Khu công nghiệp Đình Vũ (Hải Phòng). 

Câu 16. Mạng lưới viễn thông phát triển trung tâm hiện đại ở 

  1. Đà Nẵng.
  2. Hà Nội.
  3. Bắc Ninh.
  4. Phú Quốc.

Câu 17. Theo dự thảo Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kì 2021 -2030 tầm nhìn đến năm 2045, nước ta có mấy vùng du lịch?

  1. 4.
  2. 5.
  3. 6.
  4. 7.

Câu 18. Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên con sông nào?

A. Sông Mã.

B. Sông Thái Bình.

C. Sông Đà.

D. Sông Hồng.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1.  Cho thông tin sau:

    Khu công nghệ cao là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao.

(Theo Luật Công nghệ cao 2008)

    a) Khu công nghệ cao có quy mô diện tích thích hợp, địa điểm thuận lợi về giao thông và liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao.

    b) Khu công nghệ cao có nhiệm vụ thu hút các nguồn lực trong nước và ngoài nước để thúc đẩy hoạt động công nghệ cao.

    c) Hiện nay, nước ta có bốn khu công nghệ cao là khu CNC Hòa Lạc, khu CNC TP. Hồ Chí Minh, khu CNC Đà Nẵng và khu CNC công nghệ sinh học Đồng Nai.

    d) Khu công nghệ cao có vai trò chủ yếu là làm động lực thúc đẩy kinh tế các địa phương ven biển, giải quyết tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.

Câu 2. Cho thông tin sau:

    Hiện nay, các tuyến đường sắt đô thị mới bước đầu đưa vào hoạt động ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Mặc dù còn nhiều bỡ ngỡ, nhưng đường sắt đô thị đã từng bước thể hiện tính ưu việt và chắc chắn sẽ là xu thế tất yếu giao thông công cộng ở Việt Nam.

(Nguồn: thanglong.chinhphu.vn, 2024)

    a) Đường sắt đô thị là loại hình giao thông vận tải chủ yếu ở các đô thị ở nước ta hiện nay.

    b) Đường sắt đô thị góp phần giải quyết ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường ở các đô thị.

    c) Đường sắt đô thị hiện nay ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày của người dân.

    d) Đường sắt đô thị là một phần quan trọng trong quá trình hiện đại hóa giao thông vận tải ở nước ta.

  Câu 3. Cho thông tin sau:

    Năm 2021, dân số Bắc Trung Bộ là khoảng 11,2 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,93%. Về cơ cấu, dân số nhóm từ 0 – 14 tuổi chiếm 25,2%, nhóm từ 15 – 64 tuổi chiếm 65,4%, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 9,4%. Mật độ dân số Bắc Trung Bộ là 218 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 25,0% dân số toàn vùng (năm 2021). Bắc Trung Bộ có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Thái, Mường, Bru Vân Kiều, Tà Ôi,... Người dân có truyền thống lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, chinh phục và thích ứng với thiên nhiên, đặc biệt trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. 

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 – Cánh Diều, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 108)

    a) Giả sử tăng dân số chỉ do gia tăng tự nhiên và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên không đổi thì dân số của Bắc Trung Bộ năm 2030 là 12,17 triệu người.

    b) Số dân dưới độ tuổi lao động của Bắc Trung Bộ năm 2021 là 2,5 triệu người.

    c) Dân cư Bắc Trung Bộ phân bố tương đối đều theo lãnh thổ và theo thành thị – nông thôn.

    d) Bắc Trung Bộ có nhiều dân tộc sinh sống với bản sắc văn hóa đa dạng và đặc sắc.

  Câu 4. Cho thông tin sau:

    Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển của giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ rất lớn. Năm 2021, khối lượng hàng hóa vận chuyển đạt 1,3 triệu tấn, tương ứng khối lượng hàng hóa luân chuyển là 666,8 triệu tấn.km.

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 – Cánh Diều, NXB Đại học Sư phạm, 2024, trang 120)

    a) Cự li vận chuyển hàng hóa trung bình của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 là 519,2 km.

    b) Giao thông vận tải biển của Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu đảm nhận vận tải hành khách.

    c) Cảng Đà Nẵng được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất cả nước.

    d) Giao thông vận tải biển của Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất hàng hóa phát triển, tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2023

(Đơn vị: tấn)

Năm

2010

2015

2022

2023

Khai thác

707019

913607

1191311

1219542

Trong đó: cá biển

554100

734100

998100

101600

Nuôi trồng

80751

86468

107626

109654

Trong đó

Cá nuôi 

19275

22828

34826

32795,3

Tôm nuôi

53829

54475

60578

60806

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính tổng sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2023.

Câu 2. Bắc trung bộ có diện tích là 51,2 nghìn km2 với dân số 11,2 triệu người (2021). Tính mật độ dân số khu vực vào năm 2021 (đơn vị: người/km2).

 Câu 3. Cho bảng số liệu sau đây:

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: tỉ USD)

                 Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Trị giá xuất khẩu

72,2

162,0

282,6

336,1

Trị giá nhập khẩu

84,8

165,7

262,8

332,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hoá của nước ta năm 2021.

Câu 4. Cho bảng số liệu:

Sản lượng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và cả nước giai đoạn 2010 – 2023

(Đơn vị: nghìn con)

Năm

2010

2015

2022

2023

Vùng

Cả nước

Vùng

Cả nước

Vùng

Cả nước

Vùng

Cả nước

Trâu

1658,0

2917,7

1467,5

2626,1

1237,9

2231,1

1195,5

2136,0

1037,4

5904,7

989,4

5749,9

1210,9

6353,1

1221,7

6331,9

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính tỉ trọng sản lượng trâu so với cả nước năm 2023.

Câu 5. Cho bảng số liệu:

Số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch do các cơ sở lữ hành ở nước ta phục vụ 

giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Doanh thu du lịch (Tỷ đồng)

15539,3

30444,1

8998,8

35453,4

Khách du lịch (Nghìn lượt khách)

8234,2

12601,7

3565,3

10080,9

Trong đó

Khách trong nước

5415

9288,7

3317

7386,3

Khách quốc tế

2385,8

2820

246

2600,2

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính tỉ trọng số lượng khách du lịch trong nước so tổng số khách du lịch năm 2022.

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Một số chỉ số phát triển ngành bưu chính viễn thông nước ta giai đoạn 2010 – 2022

Năm

2010

2015

2021

2022

Doanh thu bưu chính, chuyển phát (tỷ đồng)

6048,0

10961,1

26800,8

31470,9

Doanh thu viễn thông (tỷ đồng)

177780,1

283971,5

316.370,5

330936,6

Số thuê bao điện thoại (nghìn thuê bao)

- Trong đó: Di động

125944,6

111570,2

129362,3

123924,6

125783,6

122661,1

128926,4

126507,0

Số thuê bao internet băng rộng cố định (nghìn thuê bao)

3669,3

7657,6

19328,2

21247,5

(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2024)

Tính doanh thu bưu chính, chuyển phát năm 2022 so với năm 2010.

 

  

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU

 …………………………………………..

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

PHẦN III

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức khoa học địa lí

3

4

0

1

3

1

0

1

0

Tìm hiểu địa lí

2

2

4

3

1

0

0

2

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

0

2

1

3

3

0

2

1

TỔNG

6

6

6

5

7

4

0

5

1


 

 TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)

MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức khoa học địa lí

Tìm hiểu địa lí 

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

9

8

3

9

8

3

Bài 14: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam

Nhận biết

Nhận biết được vai trò của khu công nghiệp.

- Nhận biết được các khu công nghệ cao ở nước ta

Nhận biết được nhiệm vụ của khu công nghệ cao ở nước ta

1

2

C1

C1a,b

Thông hiểu

Chỉ ra được nguyên nhân phân bố khu công nghiệp.

- Chỉ ra được vai trò của các khu công nghiệp

1

2

C8

C1c, d

Vận dụng

Đưa ra được địa điểm hình thành công nghiệp

1

C15

Bài 16: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Nhận biết

Nhận biết được các loại hình giao thông vận tải ở nước ta

Nhận biết được loại hình giao thông đường sắt ở nước ta

1

3

C2

C2a, b, c

Thông hiểu

Chỉ ra được chất lượng đường bộ nước ta.

Chỉ ra được vai trò của đường sắt

1

1

C9

C2d

Vận dụng

Đưa ra được mạng lưới viễn thông nước ta

Tính được tổng doanh thu ngành bưu chính

1

1

C16

C6

Bài 17: Thương mại và du lịch

Nhận biết

Nhận biết được thương mại nước ta

1

C3

Thông hiểu

Chỉ ra được đâu không phải đặc điểm nội thương nước ta

Tín được các cân xuất nhập khẩu

Tính được tỷ trọng lượng khách du lịc

1

2

C10

C3, 5

Vận dụng

Đưa ra được các vùng du lịch nước ta

1

C17

CHƯƠNG 4: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ 

9

8

3

9

8

3

Bài 19: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Nhận biết

Nhận biết được vị trí địa lí khu vực trung du và miền núi Bắc Bộ

1

C4

Thông hiểu

Chỉ ra được điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển công nghiệp

Tính được tỷ trọng trâu tại khu vực

1

1

C11

C4 

Vận dụng

Đưa ra được các nhà máy thuỷ điện ở khu vực trung du

1

C18

Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Nhận biết

Nhận biết được các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng

1

C5

Thông hiểu

Chỉ ra được nguyên nhân dân số vùng đồng bằng sông Hồng đông

1

C12

Vận dụng

Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Nhận biết

Nhận biết được diện tích tự nhiên của khu vực Bắc Trung Bộ

1

C6

Thông hiểu

Tính được mật độ dân số vùng Bắc Trung bộ

1

C2

Vận dụng

Đưa ra được ảnh hưởng của khí hậu đối với tự nhiên

1

C13

Bài 22: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Nhận biết

Thông hiểu

Chỉ ra được những điều kiện thuận lợi để khu vực Duyên hải phát triển thuỷ sản.

- Chỉ ra được tỉ lệ gia tăng dân số Bắc Trung Bộ.

- Tính được tổng sản lượng thuỷ sản.

Chỉ ra được dân số và dân tộc khu vực Bắc Trung Bộ

1

4

1

C7

C3

C1

Vận dụng

Đưa ra được cự li vận chuyển trung bình.

Chỉ ra được nguyên nhân phát triển nghề muối khu vực duyên hải

Đưa ra được những vấn đề phát triển giao thông vận tải duyên hải

1

4

C14

C4

             

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Địa lí 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay