Đề thi giữa kì 1 địa lí 12 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Địa lí 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Địa lí 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta thuộc tỉnh nào
A. Cao Bằng.
B. Bắc Kạn.
C. Hà Giang.
D. Lai Châu.
Câu 2: Đặc điểm của vị trí địa lý nước ta về mặt tự nhiên
A. Nằm trên tuyến đường hàng hải và hàng không quan trọng của thế giới.
B. Nằm trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. Nằm trên các tuyến đường bộ và đường sắt xuyên Á.
Câu 3: Vị trí địa lý và lãnh thổ Việt Nam có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội nhưng vẫn phải luôn chú ý đến
A. Phòng chống thiên tai.
B. Bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
C. Giữ gìn vùng trời, vùng biển và hải đảo.
D. Giữ gìn vùng biên giới.
Câu 4: Tổng số giờ nắng trong năm nhiều và nhiệt độ trung bình năm cao là biểu hiện
A. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.
B. Sự thay đổi của thời tiết trong năm.
C. Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta.
D. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta.
Câu 5: Vào đầu mùa hạ, hiện tượng khô, nóng ở dải đồng bằng ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc là do
A. Tín phong đổi hướng.
B. Gió Đông Nam biến tính.
C. Gió mùa Đông Bắc di chuyển qua lục địa đã biến tính.
D. Gió Tây Nam vượt qua dãy Trường Sơn gây hiệu ứng phơn.
Câu 6: Nước ta có thể phát triển du lịch quanh năm là do
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Lượng mưa quanh năm nhiều.
C. Nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Câu 7: Tiết trời lạnh, ít mưa, xuất hiện cây rụng lá là cảnh sắc thiên nhiên của
A. Phần lãnh thổ phía Bắc vào mùa đông.
B. Phần lãnh thổ phía Bắc và mùa hạ.
C. Phần lãnh thổ phía Nam vào mùa khô.
D. Các vùng núi cao vào mùa đông.
Câu 8: Biên độ nhiệt trung bình năm của nước ta
A. Tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. Tăng đều từ Bắc vào Nam.
C. Giảm dần từ Bắc vào Nam.
D. Ổn định từ Bắc vào Nam.
Câu 9: Mùa lũ của sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ là do
A. Ảnh hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam.
B. Mùa mưa ở Tây Bắc đến sớm hơn ở Bắc Trung Bộ.
C. Ảnh hưởng của các dãy núi hướng Tây – Đông.
D. Hướng dòng chảy của sông ngòi khác nhau.
Câu 10: Thực vật miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phổ biến là các loại
A. Nhiệt đới và xích đạo.
B. Cận nhiệt và ôn đới.
C. Nhiệt đới và ôn đới.
D. Cây chịu hạn và cây rụng lá theo mùa.
Câu 11: Nguyên nhân nào sau đây không làm suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta?
A. Chuyển đổi phương thức sử dụng đất.
B. Tái sinh rừng tự nhiên.
C. Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
D. Gia tăng dân số, tình trạng di dân.
Câu 12: Biểu hiện cho thấy sự đa dạng sinh học nước ta đang bị giảm nghiêm trọng
A. Số lượng cá thể của nhiều loài và số lượng loài sinh vật bị giảm sút rõ rệt.
B. Số lượng thành phần loài đa dạng.
C. Chất lượng đa dạng sinh học không thay đổi.
D. Các nguồn gen quý đang ngày một nhiều lên.
Câu 13: Một trong những nguyên nhân trực tiếp dẫn tới nguồn nước bị ô nhiễm là
A. Xây dựng nhiều hồ chứa.
B. Nuôi trồng nhiều thuỷ sản.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Sự gia tăng nguồn nước thải.
Câu 14: Một trong những giải pháp để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở vùng đồi núi là
A. Canh tác nông – lâm kết hợp.
B. Tận dụng nguồn nước thải.
C. Chuyển đổi đất rừng sang đất thổ cư.
D. Xây dựng mạng lưới kênh rạch thoát nước.
Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu dân số già.
B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Cơ cấu dân số ổn định.
D. Đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng.
Câu 16: Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta
A. Quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
B. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Chất lượng lao động ngày càng tăng cao.
D. Lao động có tính cần cù, sáng tạo, chịu khó.
Câu 17: Đô thị hoá nước ta có đặc điểm
A. Diễn ra nhanh.
B. Trình độ đô thị hoá thấp.
C. Tỷ lệ dân thành thị giảm.
D. Phát triển mạnh ở vùng nông thôn.
Câu 18: Qua trình đô thị hoá ở nước ta từ năm 1945 đến năm 1975 có đặc điểm
A. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm.
B. Tỷ lệ dân thành thị chiếm đa số.
C. Trình độ đô thị hoá cao.
D. Số lượng đô thị tăng nhanh.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau
Việt Nam có vị thế đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á nhờ có một vùng lãnh thổ trải dài trên ba nghìn km ở rìa tây Biển Đông và một vùng biển rộng trên một triệu km2, gấp ba lần diện tích lãnh thổ. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay và nhất là sự phát triển của nền kinh tế thị trường dựa trên nền tảng của lĩnh vực dịch vụ sau này đòi hỏi phải phát huy được tiềm năng to lớn của tài nguyên vị thế biển. Muốn vậy, trước hết phải có nhận thức đúng đắn về tài nguyên vị thế biển Việt Nam và tiềm năng của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội.
a) Vùng biển nước ta nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế, thuận lợi để phát triẻn giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
b) Vùng biển nước ta nằm trong vùng khí hậu xích đạo.
c) Khu vực phía Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển quanh năm.
d) Do có vùng biển rộng lớn tiếp giáp với nhiều quốc gia nên việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề luôn đặt cùng quá trình phát triển đất nước.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau
Trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá một trong những bài toán mang tính thời sự đặt ra là vấn đề ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm không khí tại Việt Nam và cả trên thế giới. Ô nhiễm không khí là nguyên nhân dẫn tới 7 triệu người ca tử vong mỗi năm. 95% dân số thế giới đang phải đối mặt với bầu không khí ô nhiễm. Trên 60% người dân phải sống ở những môi trường không đáp ứng được tiêu chí cơ bản của WHO. Ở nước ta, một số dữ liệu chỉ ra rằng các thành phố lớn ở Việt Nam (Hà Nội) đứng trong 10 nước ô nhiễm nhất Châu Á.
a) Ô nhiễm không khí ở nước ta diễn ra chủ yếu ở các thành phố lớn.
b) Hoạt động nông nghiệp là nguyên nhân chính dẫn tới ô nhiễm không khí ở nước ta
c) Hoạt động công nghiệp, đô thị phát triển, mật độ phương tiện giao thông cao dẫn tới ô nhiễm không khí.
d) Nhà nước ta đã có những chính sách để giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Câu 3: Cho đoạn thông tin sau
Với tiềm năng dồi dào về lượng nhiệt, ẩm, ánh nắng, nguồn nước cùng với đất đai màu mỡ, sự phong phú đa dạng của các loài sinh vật mà trong đó có nhiều loài có năng suất sinh học cao, chất lượng tốt,… là các điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển nền nông nghiệp toàn diện, sản xuất hàng hoá.
a) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp diễn ra quanh năm.
b) Thiên nhiên thuận lợi nên nước ta có thể đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, mùa nào thức ấy.
c) Nông nghiệp nước ta tạo ra nhiều sản phẩm nhiệt đới đặc trưng, có giá trị xuất khẩu cao.
d) Nhiệt cao, ẩm lớn nên sản xuất nông nghiệp của nước ta không phải đối mặt với nhiều loài dịch bệnh.
Câu 4: Cho đoạn thông tin sau
“Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, dân số Việt Nam năm 2022 đạt trên 99 triệu người, tăng gần 956 nghìn người so năm 2021, trong đó, dân số thành thị trên 37 triệu người, chiếm 37,3%; dân số nông thôn trên 62 triệu người, chiếm 62,7%. Các chuyên gia cho rằng, sự gia tăng dân số thời gian qua đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với thị trường lao động việc làm tại Việt Nam, đặc biệt khi dân số Việt Nam chạm ngưỡng 100 triệu dân vào năm 2023.”
(Nguồn: “Dân số Việt Nam chạm mốc 100 triệu người: triển vọng và thách thức thị trường lao động việc làm”, Tạp chí con số sự kiện, ngày 15/06/2023)
a) Cơ cấu dân số Việt Nam đang trong thời kì dân số vàng.
b) Dân số sinh sống ở thành thị trong những năm gần đây ở nước ta có xu hướng tăng.
c) Dân số ở nước ta phân bố khá đông đều giữa thành thị và nông thôn.
d) Dân số đông tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng thị trường tiêu thụ và thu hút vốn đầu tư.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu
Nhiệt độ không khí trung bình và lượng mưa các tháng tại Thành phố
Hồ Chí Minh
Tháng Tiêu chí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
t (⁰C) | 25.8 | 26.7 | 27.9 | 29 | 28.1 | 27.3 | 26.8 | 27 | 26.6 | 26.6 | 26.4 | 25.6 |
P (mm) | 15 | 3 | 12 | 43 | 228 | 327 | 309 | 271 | 338 | 263 | 120 | 55 |
Tính nhiệt độ trung bình năm tại Thành phố Hồ Chí Minh?
Câu 2: Cho bảng số liệu
Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2021
( Đơn vị: triệu ha)
Năm Tiêu chí | 1943 | 2010 | 2021 |
Tổng diện tích rừng | 14.3 | 13.4 | 14.7 |
Diện tích rừng tự nhiên | 14.3 | 10.3 | 10.1 |
Diện tích rừng trồng | 0 | 3.1 | 4.6 |
Tính tỷ lệ diện tích rừng trồng ở nước ta năm 2021?
Câu 3: Cho bảng số liệu
Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm ở nước ta (đơn vị: mm)
Địa điểm | Lượng mưa | Lương bốc hơi |
Hà Nội | 1 676 | 989 |
Huế | 2 868 | 1 000 |
TP. Hồ Chí Minh | 1 931 | 1 686 |
Hãy tính cân bằng ẩm của TP. Hồ Chí Minh?
Câu 4: Cho bảng số liệu
Diện tích và dân số một số địa phương nước ta năm 2022
Vùng | Vinh Phúc | Thừa Thiên Huế | Lâm Đồng |
Dân số (nghìn người) | 1 197,62 | 1 160,22 | 1 332,53 |
Diện tích (km2) | 1 236,00 | 4 947,11 | 9 781,20 |
Tính mật độ dân số của Lâm Đồng theo bảng số liệu trên?
Câu 5: Biết năm 2022, Nhật Bản có dân số là 124,9 triệu người; trong đó số dân thành thị là 114,8 triệu người. Tính tỉ lệ dân thành thị của Nhật Bản năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Câu 6: Biết năm 2021, Lào có dân số là 7,5 triệu người; GDP cùng thời điểm là
18 827 triệu USD. Tính GDP bình quân đầu người năm 2021 của Lào (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người).
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN I | PHẦN II | PHẦN III | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức khoa học địa lí | 3 | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 |
Tìm hiểu địa lí | 2 | 2 | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 2 | 1 |
TỔNG | 6 | 6 | 6 | 5 | 7 | 4 | 0 | 5 | 1 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: ĐỊA LÍ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức khoa học địa lí | Tìm hiểu địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN | 14 | 12 | 3 | 14 | 16 | 3 | ||||
Bài 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Nhận biết | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng. | Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ. | 2 | 1 | C1, C2 | C1a | |||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế |- xã hội và an ninh quốc phòng. | 1 | 3 | C3 | C1b,c,d | |||||
Vận dụng | ||||||||||
Bài 2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống | Nhận biết | Trình bày được các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua khí hậu và các thành phần tự nhiên khác. | 1 | 2 | C5 | C3a,d | ||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống. | 1 | 2 | C3b | C1,3 | |||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để trình bày đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. | 2 | 1 | C4,C6 | C3c | |||||
Bài 3. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên | Nhận biết | |||||||||
Thông hiểu | Chứng minh được sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên Việt Nam theo Bắc Nam, Đông - Tây, độ cao. | 3 | C7,8,10 | |||||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ tự nhiên Việt Nam, số liệu thống kê để chứng minh sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. | 1 | C9 | |||||||
Bài 5. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường | Nhận biết | Hiện trạng của ô nhiêm môi trường nước ta | 2 | C11,C14 | ||||||
Thông hiểu | Nêu được một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta. | 1 | 2 | C12 | C2a,c | |||||
Vận dụng | Nêu được các giải pháp bảo vệ môi trường. | Chứng minh và giải thích được hiện trạng ô nhiễm môi trường ở Việt Nam. | 1 | 2 | 1 | C13 | C2b,d | C2 | ||
CHƯƠNG 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ | 4 | 4 | 3 | 4 | 0 | 3 | ||||
Bài 6. Dân số, lao động và việc làm | Nhận biết | |||||||||
Thông hiểu | Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và việc làm. | 2 | C5,6 | |||||||
Vận dụng | Phân tích được đặc điểm dân số, đặc điểm nguồn lao động | 2 | 1 | C15,C16 | C4 | |||||
Bài 7: Đô thị hóa | Nhận biết | Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam và sự phân bố mạng lưới đô thị. | 1 | 2 | C17 | C4a,b | ||||
Thông hiểu | Phân tích được ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội. | 1 | 1 | C18 | C4d | |||||
Vận dụng | Sử dụng được atlat địa lí Việt Nam, bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để | nhận xét và giải thích về đô thị hoá ở nước ta. | 1 | C4c |