Đề thi giữa kì 2 lịch sử 12 chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 2 môn Lịch sử 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đảng Cộng sản Việt Nam đã phân tích những sai lầm, khuyết điểm trong đường lối xây dựng đất nước tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X.
Câu 2. Giai đoạn nào tạo cơ sở vững chắc để Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới, đưa đất nước phát triển trong thời gian tiếp theo?
A. 2006 đến nay. | B. 1996 - 2006. |
C. 1975 - 1986. | D. 1986 -1995. |
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về chính trị giai đoạn 1986-1995?
A. Xây dựng Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B. Cải cách bộ máy hành chính, kiện toàn các cơ quan luật pháp.
C. Kết hợp chặt chẽ quốc phòng – an ninh với kinh tế.
D. Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động các tổ chức trong hệ thống chính trị.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về văn hóa – xã hội giai đoạn 1986-1995?
A. Phát huy nhân tố con người trên cơ sở bảo đảm công bằng, bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi công dân.
B. Tạo điều kiện để người lao động có việc làm, cải thiện điều kiện lao động.
C. Xây dựng nền văn hóa mới, phong phú và đa dạng.
D. Tỉ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều tăng.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là đổi mới về quốc phòng – an ninh giai đoạn 1986 - 1995?
A. Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân.
B. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với tăng cường tiềm lực quốc phòng.
C. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng – an ninh.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 6. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân được thể hiện ở
A. Những ý kiến, nguyện vọng và sáng kiến của nhân dân nảy sinh từ thực tiễn là nguồn gốc hình thành đường lối đổi mới.
B. Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng và quản lí của Nhà nước, cả hệ thống chính trị.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. Phát huy, khai thác các nguồn lực trong nước.
Câu 7. Đặc điểm ngành công nghiệp Việt Nam tính đến năm 2020 là gì?
A. Trở thành một trong những xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
B. Hình thành ngành công nghiệp có quy mô lớn, có khả năng cạnh tranh.
C. Xuất khẩu chế biến, chế tạo tăng.
D. Xuất khẩu thô giảm mạnh.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về chính trị từ năm 1986 đến nay?
A. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
B. Nhận thức rõ hơn về tình hình thế giới.
C. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
D. Nền hành chính được cải cách phục vụ người dân ngày càng tốt hơn.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm về đổi mới về kinh tế từ năm 1986 đến nay?
A. Tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao.
B. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa giảm mạnh.
C. Giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, xuất khẩu thô.
D. Từng bước chuyển sang dựa vào ứng dụng mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?
A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Kết hợp sức mạnh của nhân dân Việt Nam với các quốc gia trong khu vực.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
D. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
Câu 11. Phan Bội Châu đưa gần 200 du học sinh Việt Nam bí mật xuất dương sang Nhật Bản để đào tạo về
A. kĩ thuật. | B. quân sự. |
C. mọi mặt. | D. kĩ thuật, quân sự. |
Câu 12. Từ năm 1911 đến năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với
A. chủ nghĩa Mác Lê-nin. | B. tư bản chủ nghĩa. |
C. xã hội chủ nghĩa. | D. tinh thần quốc tế. |
Câu 13. Để tiếp tục tìm sự giúp đỡ cho các hoạt động cách mạng, Phan Bội Châu và hội viên Duy Tân đã đến các nước nào?
A. Quảng Đông (Trung Quốc), Lào và Xiêm.
B. Thái Lan, Nhật Bản và Lào.
C. Cam-pu-chia, Xiêm và Quảng Đông (Trung Quốc).
D. Anh, Pháp và Lào.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1911 – 1930?
A. Tham gia phong trào công nhân.
B. Tham gia phong trào cộng sản.
C. Tham gia phong trào nông dân.
D. Tham gia phong trào đấu tranh của các dân tộc thuộc địa.
Câu 15. Trọng tâm hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là
A. giải quyết nạn đói.
B. phục vụ cho kháng chiến.
C. giải quyết nạn dốt.
D. vận động nhân dân kháng chiến.
Câu 16. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa vào thời gian nào?
A. Từ năm 1940 đến năm 1955. | B. Từ năm 1951 đến năm 1954. |
C. Từ năm 1950 đến năm 1954. | D. Từ năm 1945 đến năm 1954. |
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1954-1964?
A. Thúc đẩy hình thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Đấu tranh chống lại các chính sách và hành động phá hoại hiệp định của Mỹ - Diệm.
C. Tăng cường đoàn kết ba dân tộc Đông Dương.
D. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước vừa giành được đọc o lập.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1965-1975?
A. Tuyên truyền tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
B. Tố cáo cuộc chiến tranh xâm lược và tội ác và Mỹ và Chính quyền Sài Gòn.
C. Thúc đẩy hình thành phong trào nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới chống chiến tranh, ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
D. Củng cố mặt trận đoàn kết ba nước Việt – Miên – Lào.
Câu 19. Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý nghĩa gì?
A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.
B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. Có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 20. Nguyễn Sinh Cung theo cha mẹ vào Huế sinh sống vào thời gian nào?
A. Năm 1890. | B. Năm 1910. |
C. Năm 1906. | D. Năm 1895. |
Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh?
A. Cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản tác động tích cực đến Việt Nam.
B. Thực dân Pháp chia Việt Nam thành 3 xứ để cai trị và tiến hành khai thác thuộc địa.
C. Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp theo hệ tư tưởng phong kiến và phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không thành công.
D. Khủng hoảng về đường lối cứu nước diễn ra sâu sắc.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1941 đến năm 1945?
A. Sáng lập Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
B. Ra Chỉ thị Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chống thù trong giặc ngoài.
D. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1969?
A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
B. Lãnh đạo công cuộc xây dựng cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Chủ trì Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 24. “Nhân dân Việt Nam, trong đó có ông cụ thân sinh ra tôi, lúc này thường tự hỏi nhau ai sẽ là người giúp mình thoát khỏi ách thống trị của Pháp. Người này nghĩ là anh, có người lại cho là Mỹ. Tôi thấy phải đi ra nước ngoài xem cho rõ” được Hồ Chí Minh trả lời nhà văn Mỹ đăng trên báo nào?
A. Báo Nhân dân.
B. Báo Thanh niên.
C. Báo Tiền Phong.
D. Báo Người cùng khổ.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của tổ chức ASEAN đánh dấu một bước phát triển mới trong toàn bộ lịch sử quan hệ giữa nước ta với các nước ASEAN, là sự kiện quan trọng cả đối với nước Việt Nam lẫn đối với khu vực, tạo thêm thuận lợi cho sự phát triển của Việt Nam trong sự phát triển chung của toàn khu vực. Điều này càng có ý nghĩa vì Việt Nam nằm trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, một khu vực phát triển năng động nhất và đầy hứa hẹn sẽ trở thành trung tâm kinh tế, thương mại của thế giới vào thế kỉ tới”.
(Lưu Văn Lợi, Ngoại giao Việt Nam (1945 – 1995),
NXB Công an nhân dân, Hà Nội, 2004, tr.549)
a. Gia nhập ASEAN sẽ tạo thêm điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Việt Nam.
b. Châu Á – Thái Bình Dương là trung tâm kinh tế, thương mại của thế giới vào thế kỉ tới.
c. Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN là một sự kiện quan trọng của Việt Nam và của ASEAN.
d. Việt Nam gia nhập ASEAN là sự kiện quan trọng nhất của ASEAN.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Giữa năm 1921, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà cách mạng của An-giê-ri, Tuy-ni-di, Ma – rốc, Ma-đa-ga-xca, … thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa … Với tư cách Trưởng Tiểu ban Đông Dương của Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc cũng đã góp phần quan trọng vào việc tổ cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân Pháp ở các thuộc địa, đồng thời tiến hành tuyên truyền tư tưởng Mác – Lê-nin, xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những người cộng sản và nhân dân lao động Pháp với các nước thuộc địa và phụ thuộc”.
(Đinh Xuân Lâm (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập III,
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2012, tr.322)
a. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông năm 1921.
b. Hoạt động đối ngoại sôi nổi của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp có mục đích tố cáo tội ác của chủ nghĩa đế quốc.
c. Hoạt động đối ngoại sôi nổi của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một phần độc lập của Quốc tế Cộng sản.
d. Hội Liên hiệp thuộc địa là cơ quan lãnh đạo cao nhất của toàn bộ phong trào kháng chiến ở các thuộc địa của Pháp.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Ghi nhận năm 1990 sẽ đánh dấu 100 năm kỉ niệm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
Nhận thấy Chủ tịch Hồ Chí Minh một biểu tượng xuất sắc của sự khẳng định dân tộc, đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào công cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc dân chủ và tiến bộ xã hội.
Nhận thấy sự đóng góp quan trọng và nhiều mặt của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên các lĩnh vực văn hóa giáo dục và nghệ thuật chính là sự kết tinh của truyền thống văn hóa hàng nghìn năm của dân tộc Việt Nam, và những tư tưởng của người là hiện thân cho khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng định bản sắc văn hóa của mình và thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau”.
(Trích: Nghị quyết số 24C/18.65, cuộc họp của Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 ở Pa-ri (Pháp),
từ ngày 20-10 đến ngày 20 – 11 – 1987)
a. Nghị quyết thể hiện sự ghi nhận và đánh giá cao của UNESCO đối với Hồ Chí Minh.
b. Nghị quyết thể hiện quan điểm của mọi cá nhân và tổ chức trên thế giới về Hồ Chí Minh.
c. Nghị quyết cho thấy Hồ Chí Minh có những cống hiến lớn về chính trị và những đóng góp quan trọng về văn hóa, giáo dục, nghệ thuật.
d. Nghị quyết khẳng định Hồ Chí Minh đại diện cho xu thế hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Câu 4. Đọc đoạn thông tin thống kê sau đây:
“Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và được dẵn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.204 – 206)
a. Nền kinh tế ở Việt Nam vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của Nhà nước.
b. Nền kinh tế Việt Nam có nhiều thành phần khác nhau, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.
c. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, không có sự tồn tại của thành phần kinh tế tư nhân.
d. Kinh tế thị trường ở Việt Nam có sự chi phối bởi các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 6 | 6 | 0 | 2 | 0 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 2 | 5 | 0 | 0 | 5 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 | 8 |
TỔNG | 8 | 11 | 5 | 2 | 6 | 8 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHƯƠNG 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 10. Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay | Nhận biết | Nêu được các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay | 2 | C1, C2 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay | 3 | 4 | C3, C4, C5 | C4a, C4b, C4c, C4d | |||
Vận dụng | Đánh giá về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay. | |||||||
Bài 11. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay | Nhận biết | Nêu một số nội dung của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. | 2 | C6, C7 | ||||
Thông hiểu | Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. | Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế. | 3 | C8, C9, C10 | ||||
Vận dụng | Sưu tầm tư liệu về thành tựu cơ bản của công cụ Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay | |||||||
CHƯƠNG 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI | ||||||||
Bài 12. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945) | Nhận biết | Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945) | 2 | 2 | C11, C12 | C2a, C2d | ||
Thông hiểu | Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các tổ chức (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945) | 2 | C13, C14 | |||||
Vận dụng | Sưu tầm tư liệu đánh giá về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945) | 2 | C2b, C2c | |||||
Bài 13. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay | Nhận biết | Nêu được hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). | 2 | C15, C16 | ||||
Thông hiểu | Phân tích ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975). | 2 | C17, C18 | |||||
Vận dụng | Nêu được thành tựu của hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay | 1 | 4 | C19 | C1a, C1b, C1c, C1d | |||
CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM | ||||||||
Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh | Nhận biết | Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh. | 2 | 2 | C20, C21 | C3c, C3d | ||
Thông hiểu | Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 2 | 2 | C22, C23 | C3a, C3b | |||
Vận dụng | Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh. | 1 | C24 |