Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 13
Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp
ĐỀ SỐ 13 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Môn thi thành phần: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. “Khi phát hiện đàn cá, tàu sẽ đỗ ở vị trí thích hợp để thả lưới. Lưới được thả phía ngoài vị trí đàn cá tập trung, thả dần theo vòng tròn và khép kín lưới sao cho lưới vây quanh được đàn cá. Rút giềng đáy, thu lưới để thu bắt cả”.
Đoạn mô tả trên là phương pháp khai thác nào dưới đây:
A. Lưới kéo.
B. Lưới rê.
C. Mành vó.
D. Lưới vây.
Câu 2. Lượng thức ăn cho cá rô phi thay đổi trong từng giai đoạn nuôi dựa trên thông số nào?
A. Khối lượng cơ thể cá.
B. Chiều dài thân cá.
C. Chiều dài ruột cá.
D. Hàm lượng đạm trong thức ăn.
Câu 3. Hoạt động nào sau đây thường không thực hiện trong quá trình cho sinh sản nhân tạo cá chép?
A. Tiêm kích dục tố cho cá bố mẹ.
B. Vuốt trứng, tinh sau khi tiêm kích dục tố.
C. Mổ bụng cá bố, mẹ để thu trứng và tinh trùng.
D. Trộn trứng và tinh trùng để thụ tinh.
Câu 4. Trong quá trình quản lí môi trường ao nuôi, cách xử lí nào sau đây là không phù hợp?
A. Sử dụng đồng thời hoá chất diệt tảo và chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh vật, đồng thời giảm mật độ tảo.
B. Thay nước từ 10 – 20% hằng ngày.
C. Siphon loại bỏ thức ăn thừa, phân thải ra khỏi ao.
D. Thường xuyên kiểm tra các thông số môi trường nuôi.
Câu 5. Một trong những đặc điểm của khai thác trắng là
A. quá trình tái sinh rừng được tiến hành song song với quá trình chặt.
B. mặt đất rừng luôn có cây che phủ.
C. hoàn cảnh rừng sau khai thác thay đổi mạnh, đất rừng bị phơi trống hoàn toàn.
D. rừng duy trì được cấu trúc nhiều tầng sau khai thác trắng.
Câu 6. Trong số các loại thực vật sau, loại nào là kháng sinh thảo dược thường được sử dụng trong thuỷ sản?
A. Tỏi
B. Hành.
C. Riềng
D. Gừng
Câu 7. Phép lai tạo ra con la từ con ngựa và con lừa thuộc phép lai nào?
A. Lại xã.
B. Lai kinh tế.
C. Lai cải tiến.
D. Lai cải tạo.
Câu 8. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về tác dụng của việc xử lí nước trước khi thả giống?
A. Ngăn chặn sinh vật tạp, cặn vẫn xâm nhập vào ao.
B. Hạ độ pH xuống dưới 6,5.
C. Tạo hệ vi sinh vật có lợi cho môi trường.
D. Diệt vi sinh vật gây hại.
Câu 9. Màu nước cho ao nuôi thuỷ sản chủ yếu do nhóm thuỷ sinh vật nào gây ra?
A. Vi khuẩn.
B. Động vật phù du.
C. Thực vật phù du
D. Thực vật thuỷ sinh bậc cao.
Câu 10. Vai trò của giống trong nuôi thuỷ sản là
A. quyết định đến phương pháp cho ăn.
B. quyết định lượng thuốc, hoá chất sử dụng trong quá trình nuôi.
C. quyết định đến mức độ đầu tư, quy mô nuôi.
D. quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm thuỷ sản.
Câu 11. Có những nhận định sau về sử dụng KIT chẩn đoán nhanh bệnh thủy sản
(1) Kiểm tra sự có mặt của tác nhân gây bệnh một cách nhanh chóng.
(2) Quy trình thực hiện đơn giản, không yêu cầu kĩ thuật cao.
(3) Tiện lợi, có thể sử dụng ngay tại ao, đầm nuôi.
(4) Tất cả các bệnh thuỷ sản đã phát triển được KIT chẩn đoán nhanh.
Các nhận định đúng là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), 3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 12. Yêu cầu sinh thái nào sau đây là không phù hợp để tôm sú sinh sản trong tự nhiên?
A. Độ sâu phù hợp.
B. Hàm lượng oxygen hoà tan cao.
C. Độ mặn dưới 5%.
D. Nguồn thức ăn cho con non dồi dào.
Câu 13. Biện pháp nào giúp giảm biến động nhiệt độ cho ao nuôi thuỷ sản?
A. Bổ sung khoáng.
B. Bón chế phẩm sinh học.
C. Bón nước vôi trong.
D. Duy trì mực nước ao nuôi phù hợp.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng khí nói về đặc điểm của khai thác trắng?
A. Tái sinh rừng được tiến hành sau khi khai thác xong, thời kì tái sinh rõ ràng.
B. Nơi có độ dốc lớn, lượng mưa cao dễ xảy ra xói mòn nếu tái sinh không thành công.
C. Mặt đất rừng luôn có cây che phủ.
D. Đất rừng bị phơi trống hoàn toàn sau khai thác.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm sinh sản của cá?
A. Hầu hết các loài cá đều sinh sản theo phương thức đẻ trứng.
B. Đa số các loài cá ở nước ta sinh sản theo mùa, tập trung vào những tháng có nhiệt độ ấm.
C. Tuổi thành thục lần đầu của các loài cá tương đối giống nhau.
D. Quá trình sinh sản của cá nước ngọt cần có các điều kiện sinh thái như: tốc độ dòng chảy vừa phải, oxygen hoà tan cao, có giá thể để trứng bám,..
Câu 16. Nguyên nhân gây bệnh gan, thận mủ trên cá tra là
A. Nấm thuỷ mi.
B. Liên cầu khuẩn Streptococcus.
C. Một loại virus gây bệnh trong nội tạng.
D. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri..
Câu 17. Trong các loại thức ăn sau, ấu trùng tôm dễ tiêu hoá loại thức ăn nào?
A. Ấu trùng artemia.
B. Thức ăn hỗn hợp.
C. Bột cám gạo.
D. Bột đậu tương.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của khai thác dần?
A. Những cây rừng thành thục được khai thác nhiều lần (3 đến 4 lần) trong giới hạn thời gian một cấp tuổi
B. Mặt đất rừng luôn có cây che phủ và được bảo vệ có hiệu quả hơn so với chặt trắng.
C. Quá trình tái sinh rừng được tiến hành song song với quá trình khai thác.
D. Không có thời kì tái sinh rừng rõ ràng.
Câu 19. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Phương thức nuôi trồng thuỷ sản nào dưới đây có nguồn thức ăn phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên?
A. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.
B. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh.
C. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.
D. Nuôi trồng thuỷ sản siêu thâm canh.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Một khu rừng phòng hộ đầu nguồn phân bố tại nơi có độ dốc trên 15 độ. Khi khu rừng đủ điều kiện và được phép khai thác, người ta đưa ra những nhận định về phương thức khai thác rừng nên áp dụng cho khu rừng như sau:
A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng.
B. Khai thác chọn với điều kiện duy trì được khả năng phòng hộ của rừng sau khai thác.
C. Khai thác chọn tất cả những cây gỗ lớn chỉ để lại cây bụi và cây gỗ nhỏ.
D. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng và trồng lại rừng trong vụ trồng rừng kế tiếp.
Câu 2. Một nhóm học sinh trao đổi về các biện pháp để phục hồi lại rừng sau khai thác. Một số ý kiến được đưa ra như sau:
A. Áp dụng tái sinh nhân tạo sau khai thác trắng.
B. Áp dụng tái sinh tự nhiên sau khai thác trắng.
C. Áp dụng tái sinh tự nhiên sau khai thác chọn.
D. Đối với khai thác dần, chỉ có thể sử dụng tái sinh nhân tạo.
Câu 3. Trong buổi hoạt động ngoại khoá của một nhóm học sinh tại Vườn quốc gia Ba Vì, cán bộ quản lí Vườn Quốc gia cho nhóm học sinh thảo luận về chủ đề “nhiệm vụ khai thác tài nguyên rừng bền vững”. Dưới đây là một số ý kiến trong buổi thảo luận:
A. Chỉ được khai thác động vật rừng.
B. Khai thác lâm sản trong mỗi loại rừng cần thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Được khai thác tất cả những cây rừng đã thành thục.
D. Cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật đối với việc khai thác các loài động, thực vật rừng quý, hiếm và các loài được ưu tiên bảo vệ.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................