Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Mỹ Văn (Phú Thọ)
Đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 của THPT Mỹ Văn (Phú Thọ) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp
ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: Công nghệ - nông nghiệp
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong các phương thức khai thác tài nguyên rừng, khai thác dần là
A. chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong nhiều mùa khai thác.
B. chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong một mùa khai thác.
C. chọn chặt những cây đã thành thục.
D. chọn chặt những cây già cỗi, cây bị sâu bệnh.
Câu 2. Con giống thủy sản trước khi lưu hành trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
(1) Thuộc danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.
(2) Được công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định.
(3) Các cá thể của cùng một giống có ngoại hình, thể chất, sức sinh sản giống nhau.
(4) Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng.
(5) Được kiểm dịch theo quy định của pháp luật.
Các nhận định đúng là:
A. (1), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4), (5).
Câu 3. Có những yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành thủy sản như sau:
(1) Yêu thiên nhiên, yêu thích sinh vật, có kiến thức cơ bản về lĩnh vực thủy sản.
(2) Tuân thủ an toàn lao động và có ý thức bảo vệ môi trường.
(3) Thích sưu tầm các loài sinh vật quý, hiếm.
(4) Có sức khỏe tốt, chăm chỉ, chịu khó, có trách nhiệm cao trong công việc.
Các nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 4. Loài thủy sản nào sau đây thuộc nhóm động vật giáp xác?
A. Cá rô phi.
B. Ba ba.
C. Tôm sú.
D. Nghêu trắng Bến Tre.
Câu 5. Phát biểu nào đúng khi nói về vai trò của thủy sản đối với đời sống con người?
A. Cung cấp lương thực cho xuất khẩu.
B. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người.
C. Cung cấp nguyên liệu cho trồng trọt công nghệ cao.
D. Cung cấp thịt, cá, trứng, sữa cho các nhà máy chế biến.
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là yêu cầu về thuỷ hoá của môi trường nước nuôi thuỷ sản?
A. Hàm lượng oxygen hoà tan.
B. Độ pH.
C. Nhiệt độ nước.
D. Hàm lượng NH3.
Câu 7. Thống kê diện tích ba loại rừng: đặc dụng, phòng hộ, sản xuất ở nước ta giai đoạn 2007 - 2022, kết quả thu được như hình 6.2 dưới đây. Anh (chị) hãy lựa chọn biện pháp phát triển rừng bền vững?
A. Chỉ cần chú trọng trồng rừng sản xuất để cung cấp lâm sản cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.
B. Tiếp tục duy trì tình trạng trồng rừng phòng hộ như biểu đồ trên.
C. Cần chú trọng tăng diện tích rừng đặc dụng và rừng phòng hộ.
D. Không cần tăng cường trồng rừng đặc dụng vì tình trạng trồng rừng như giai đoạn 2007 - 2022 đã hợp lý.
Câu 8. Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp?
A. Sữa chua lên men.
B. Giấy vở học sinh.
C. Thịt trâu gác bếp.
D. Phân bón vi sinh.
Câu 9. Nhận định nào dưới đây là đúng về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng?
A. Cây rừng có khả năng ra hoa kết quả ngay trong giai đoạn non.
B. Cây rừng bắt đầu ra hoa kết quả là dấu hiệu giai đoạn thành thục của cây.
C. Cây rừng ra hoa, kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất ở giai đoạn gần thành thục.
D. Sinh trưởng đường kính và chiều cao cây rừng đạt kích thước cực đại ở giai đoạn thành thục.
Câu 10. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về “Phân loại các nhóm thuỷ”?
A. Cá hồi vân, cá tầm, cá chép, cá quả, cá rô phi là nhóm sống ở vùng ôn đới nước lạnh.
B. Thuỷ sản bản địa là những loài thuỷ sản có nguồn gốc và phân bố trong môi trường tự nhiên tại Việt Nam.
C. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, có thể phân loại thuỷ sản thành 3 nhóm là nhóm cá, nhóm bò sát, nhóm nhuyễn thể.
D. Những loài thuỷ sản ăn thức ăn là động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ như cá rô phi thuộc nhóm thuỷ sản ăn động vật.
Câu 11. Điểm khác biệt giữa chăn nuôi công nghệ cao so với chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap?
A. Tự động hóa ở hầu hết các khâu: Từ sản xuất, chế biến, bảo quản đến kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. Tạo ra những sản phẩm chăn nuôi chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng.
C. Sử dụng giống vật nuôi có nguồn gốc rõ ràng, được tiêm vaccine đầy đủ theo quy định. Áp dụng phương thức quản lí “cùng vào - cùng ra” theo thứ tự ưu tiên: cả khu, từng dãy, từng chuồng, từng ô.
D. Chú trọng đến xử lý chất thải chống ô nhiễm môi trường (sử dụng công nghệ biogas, đệm lót sinh học và các chế phẩm sinh học).
Câu 12. Hoạt động nào sau đây có tác dụng ngăn chặn các hành vi làm suy thoái tài nguyên rừng?
A. Tổ chức tuyên truyền về vai trò của rừng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
B. Trồng cây xanh trên vỉa hè, vườn hoa, quảng trường.
C. Lắp đặt các biển báo ở khu vực có nguy cơ cao cháy rừng.
D. Tuần tra, giám sát để ngăn chặn hoạt động săn bắt thú rừng trái phép.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của giống trong nuôi thủy sản?
A. Quyết định năng suất và hiệu quả khai thác thủy sản.
B. Quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản.
C. Quyết định năng suất và số lượng sản phẩm thủy sản.
D. Quyết định năng suất hoặc chất lượng sản phẩm thủy sản.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau
STT | Loài thủy sản | Khoảng độ mặn giới hạn(‰) | Khoảng độ mặn thích hợp(‰) |
1 | Cá rô phi | 0 – 30 | 0 – 5 |
2 | Cá trắm đen | 0 – 13 | 0 – 3 |
3 | Cá Song | 5 – 50 | 20 – 30 |
4 | Tôm thẻ chân trắng | 0 – 40 | 10 – 25 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mỗi loài động vật thủy sản có yêu cầu khác nhau về độ mặn của nước.
B. Việc hiểu rõ khoảng độ mặn thích hợp của từng loài rất quan trọng cho người nuôi trong việc tạo ra môi trường tối ưu, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
C. Cá Song có khoảng độ mặn giới hạn lớn nhất (5 – 50 ‰) và chỉ thích ứng được trong môi trường nước mặn.
D. Cá Rô phi và cá Trắm đen có khoảng độ mặn giới hạn thấp (0 – 30 ‰ và 0 – 13 ‰), cho thấy chúng chủ yếu sống trong môi trường nước ngọt.
Câu 15. Động vật thủy sản nào sau đây thuộc nhóm động vật thân mềm?
A. Tôm.
B. Cá Sấu.
C. Trai.
D. Cá trắm đen.
Câu 16. Cây Đước thường được trồng ở các khu vực ven biển phân bố dọc từ Quảng Trị đến đồng bằng Sông Cửu Long. Đước giúp phục hồi và phát triển các khu rừng phòng hộ ven biển ở nước ta và trở thành nơi sinh sống của nhiều loại động vật. Bên cạnh đó, Đước còn đóng vai trò là hàng rào vững chãi, bảo vệ bờ biển tránh khỏi sự xâm thực mặn, chống xói mòn, gió bão. Trong đời sống con người, gỗ cây Đước có thể sử dụng làm củi đun nấu. Thân cây thì dùng làm gỗ để đóng các vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày như: Bàn, ghế, giường, tủ. Theo em, cây Đước nên được khai thác và thu hoạch vào giai đoạn nào của cây?.
A. Giai đoạn từ 3 - 5 năm kể từ khi cây ra hoa lần thứ nhất.
B. Giai đoạn từ hạt nảy mầm đến trước ra hoa lần thứ nhất.
C. Giai đoạn từ 5 - 10 năm kể từ khi ra hoa lần thứ nhất.
D. Giai đoạn cuối cùng của chu kì sinh trưởng.
Câu 17. Trong quá trình nuôi thủy sản, để quản lí các yếu tố thủy lí người ta có thể tiến hành một số việc như sau:
A. Sử dụng mái che hoặc chiếu đèn.
B. Sục khí, quạt nước
C. Sử dụng hóa chất diệt tảo
D. Bổ sung thêm nước ngọt
Câu 18. Với rừng sản xuất, nên tiến hành khai thác cây rừng ở cuối giai đoạn thành thục vì
A. năng suất và chất lượng lâm sản cao và ổn định, khả năng ra hoa đậu quả mạnh nhất.
B. tính chống chịu kém nhưng sinh trưởng mạnh.
C. lượng hoa, quả tăng dần; tán cây dần hình thành.
D. tận dụng sản phẩm, vệ sinh rừng và tạo không gian dinh dưỡng cho cây khác.
Câu 19. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Khi nói về ưu điểm của nhà kính liên hoàn, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Chi phí phù hợp với điều kiện kinh tế.
(2) Chủ động điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm tùy theo lợi ích của cây trồng.
(3) Ngăn chặn được sâu, bệnh khá hiệu quả.
(4) Vật liệu đơn giản, giúp cây trồng tránh mưa, gió và nhiệt độ thấp
(5) Có thể mở rộng liên tục đảm bảo cho canh tác qui mô công nghiệp
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. : Các bạn Phúc, An và Lộc đều có chung sở thích về nghiên cứu môi trường nuôi thủy sản. Nhân dịp nghỉ hè, các bạn đã cùng nhau tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản tại một số địa phương. Sau đây là những nhận định của nhóm:
a) Nguồn nước khác nhau sẽ mang những đặc điểm thủy lí, thủy hóa, thủy sinh khác nhau.
b) Việc lưu động của nước giúp hệ sinh thái nuôi thủy sản được duy trì ở trạng thái mở với môi trường bên ngoài, tuy nhiên do nước lưu động nên thủy sản nuôi sẽ chậm lớn.
c) Thổ nhưỡng tại các địa phương được quan sát có ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên tới môi trường nuôi thủy sản.
d) Trong quá trình nuôi thủy sản, việc quản lí thức ăn và xử lí các chất thải trong ao nuôi là việc làm không cần thiết.
Câu 2. Trong một ao nuôi thủy sản của một hộ gia đình, nước sau quá trình nuôi thủy sản có chứa nhiều chất độc hại đối với môi trường và con người. Gia đình đang cần tư vấn về các biện pháp xử lí nước trong ao của gia đình. Anh (chị) hãy đưa ra nội dung tư vấn cho gia đình!
a) Sử dụng rong, rêu để hấp thụ các khí độc có trong môi trường nuôi thủy sản( NH3, NO2, H2S. ).
b) Tuyển chọn và bổ sung hệ vi sinh vật có lợi, có khả năng phân giải các chất hữu cơ và các chất độc trong môi trường sau nuôi thủy sản.
c) Bùn đáy ao nuôi tôm chứa nhiều chất dinh dưỡng, có thể được nạo vét và đưa đến các vùng trồng cây nông nghiệp để bón cho cây trồng hoặc ủ để tạo phân vi sinh.
d) Chất độc hại được sinh ra từ thức ăn thừa, chất thải của động vật thủy sản, xác động vật thủy sản.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Dưới đây là bảng yêu cầu về nhiệt độ nước nuôi của một số loài động vật thủy sản nuôi phổ biến:
STT | Loài thủy sản | Khoảng nhiệt giới hạn(oC) | Khoảng nhiệt độ thích hợp(oC) |
1 | Cá rô phi | 10 – 39 | 25 – 30 |
2 | Cá chép | 4 – 35 | 23 – 28 |
3 | Cá tầm | 5 – 31 | 18 – 25 |
4 | Tôm càng xanh | 22 – 33 | 28 – 30 |
5 | Cua biển | 18 – 32 | 25 – 29 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhóm học sinh có các nhận định sau:
a) Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sống quan trọng của động vật như hô hấp, tiêu hóa, sinh sản. nguyên nhân là do hầu hết các loài động vật nuôi thủy sản là động vật hằng nhiệt.
b) Tôm Càng xanh có khoảng nhiệt giới hạn tương đối hẹp và nằm trong dải nhiệt độ ấm, cho thấy nó thích hợp với môi trường nước ấm.
c) Khi ao nước ngọt nằm trong vùng có điều kiện nhiệt độ nước ấm và ổn định là điều kiện thuận lợi để nuôi cá Rô phi, tôm Càng xanh và Cua biển.
d) Mỗi loài thủy sản có yêu cầu về nhiệt độ môi trường khác nhau.