Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 6
Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp
ĐỀ SỐ 6 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Môn thi thành phần: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của lâm nghiệp đối với môi trường?
A. Giữ đất, giữ nước, điều hoà dòng chảy, chống xói mòn ở những khu vực đầu nguồn.
B. Chắn sóng, chắn gió, chống cát bay ở những khu vực ven biển.
C. Điều tiết ánh sáng ở những khu dân cư, khu công nghiệp và khu đô thị.
D. Bảo tồn nguồn gene sinh vật và đa đạng sinh học.
Câu 2. Có các nhận định về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống như sau:
(1) Cung cấp gỗ cho xây dựng nhà, công trình công cộng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm, dược, mĩ phẩm.
(3) Cải thiện thu nhập cho người tham gia trồng rừng.
(4) Cung cấp thịt, cá, sữa, vignốt go
(5) Mang lại những giá trị thẩm mĩ, dịch vụ du lịch và giải trí.
Các nhận định đúng là:
- (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4), (5).
Câu 3. Một trong những vai trò quan trọng của rừng phòng hộ đầu nguồn là
A. làm giảm độ dốc cho đất rừng.
B. điều hoà dòng chảy, chống xói mòn đất.
C. làm tăng nhiệt độ không khí.
D. làm giảm lượng mưa hằng năm.
Câu 4. Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ đầu nguồn là
- cung cấp gỗ nguyên liêu cho ngành sản xuất giấy.
B. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương.
C. giữ đất, giữ nước, ngăn lũ, điều hoà dòng chảy, chông xói mòn.
D. cung cấp nhiều cây thuốc quý để sản xuất thuốc nam.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống là đúng?
A. Cung cấp không gian sống cho gia súc.
B. Cung cấp gỗ cho một số ngành công nghiệp chế biến, xây dựng cơ bản, tiêu dùng xã hội.
C. Tăng sản lượng lương thực.
D. Giảm lượng mưa trung bình hằng năm cho vùng miền núi.
Câu 6. Các hoạt động cơ bản của lâm nghiệp gồm:
A. Phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản, quản lí rừng.
B. Quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, chế biến và thương mại lâm sản.
C. Quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, khai thác rừng.
D. Quản lí rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng, chế biến và thương mại lâm sản.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thuộc các hoạt động phát triển rừng?
A. Cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt.
B. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh phục hồi rừng.
C. Trồng mới rừng.
D. Mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp trên đất rừng.
Câu 8. Bảo vệ rừng tập trung vào một số hoạt động chính sau:
(1) Phòng chống sâu hại rừng.
(2) Cho thuê dịch vụ môi trường rừng.
(3) Ngăn chặn những tác động tiêu cực của con người đến rừng.
(4) Phòng bệnh hại rừng.
(5) Phòng cháy, chữa cháy rừng.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 9. Chủ rừng không gồm những đối tượng nào dưới đây:
A. Ban quản lí rừng phòng hộ.
B. Hội phụ nữ.
C. Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
D. Tổ chức kinh tế
Câu 10. Hoạt động nào dưới đây không thuộc các hoạt động cơ bản của lâm nghiệp?
A. Bảo vệ rừng.
B. Quản lí rừng.
C. Chế biến và thương mại lâm sản.
D. Đốt rừng làm nương rẫy.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không thuộc các giải pháp khắc phục suy thoái tài nguyên rừng?
A. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
B. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quản lí và bảo vệ rừng.
C. Kiểm soát suy thoái động, thực vật rừng.
D. Phát triển du lịch sinh thái trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng do cháy rừng?
A. Cháy rừng làm mất tài nguyên thực vật rừng nhưng không làm đất rừng bị thoái hoá.
B. Cháy rừng thường xảy ra ở những khu vực có diện tích rừng trồng các loại cây dễ cháy như: rừng thông, rừng tre nứa, rừng bạch đàn, rừng khộp.
C. Cháy rừng thường xảy ra vào mùa mưa.
D. Rừng tự nhiên hỗn loài dễ xảy ra cháy hơn so với rừng trồng thuần loài.
Câu 13. Các nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng?
A. Khai thác gỗ trái phép.
B. Phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp.
C. Cháy rừng.
D. Giao đất, giao rừng cho các chủ rừng.
Câu 14. Có các nhận định về nguyên nhân chủ yếu gây suy thoái tài nguyên rừng như sau:
(1) Khai thác gỗ bất hợp pháp.
(2) Khai thác trái phép, quá mức các lâm sản ngoài gỗ.
(3) Trồng rừng trên những khu vực đất trống, đồi trọc.
(4) Chăn thả gia súc.
(5) Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.
Các nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3), (5).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 15. Hoạt động chăn thả gia súc làm suy thoái tài nguyên rừng do
A. phân thải của gia súc gây ô nhiễm môi trường rừng và làm chết cây rừng.
B. mở rộng diện tích đồng cỏ cho hoạt động chăn thả gia súc trên đất rừng.
C. gia súc sử dụng quá nhiều thực vật rừng làm thức ăn.
D. gia súc gây sạt lở đất rừng.
Câu 16. Phát biểu nào dưới đây về sinh trưởng của cây rừng là đúng?
- Sinh trưởng của cây rừng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây.
B. Sinh trưởng của cây rừng là luôn có sự xuất hiện một số cây mới.
C. Sinh trưởng của cây rừng là sự biến đổi về chất lượng của cây rừng như khả năng ra hoa, kết quả.
D. Sinh trưởng của cây rừng là sự phát sinh các cơ quan, bộ phận, thành phần cấu trúc mới của cây.
Câu 17. Phát biểu nào dưới đây về phát triển của cây rừng là đúng?
A. Phát triển của cây rừng là sự gia tăng về mức độ ảnh hưởng giữa các cây rừng với hoàn cảnh xung quanh.
B. Phát triển của cây rừng là quá trình biến đổi về chất và sự phát sinh các cơ quan trong toàn bộ đời sống của cây.
C. Phát triển của cây rừng là sự thay đổi về cấu trúc tầng tán của hệ sinh thái rừng.
D. Phát triển của cây rừng là sự tăng lên về chiều cao, đường kính theo thời gian.
Câu 18. Nhận định nào dưới đây là đúng về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng?
A. Cây rừng có khả năng ra hoa, kết quả ngay trong giai đoạn non.
B. Sinh trưởng đường kính và chiều cao của cây rừng đạt kích thước cực đại ở giai đoạn thành thục.
C. Cây rừng ra hoa, kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất ở giai đoạn gần thành thục.
D. Khả năng sinh trưởng về đường kính, chiều cao ở các giai đoạn của cây rừng là như nhau.
Câu 19. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiệm vụ của trồng rừng?
A. Ngăn chặn hoạt động chăn thả gia súc tự do vào hệ sinh thái rừng.
B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn.
C. Trồng rừng đặc dụng ở các khu bảo tồn thiên nhiên để phủ xanh lại những diện tích rừng đặc dụng đã mất, góp phần bảo tồn đa đạng sinh học.
D. Trồng rừng phòng hộ chắn gió, chống cát bay.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Hiện trạng một khu rừng tự nhiên tại một xã thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc như sau: tán rừng thưa, cấu trúc rừng bị phá vỡ, rừng nghèo kiệt với thành phần cây bụi và cây gỗ đường kính nhỏ chiếm chủ yếu. Một phần diện tích có rừng che phủ trước đây hiện đang trồng ngô và sẵn. Người ta đưa ra một số nhận định về nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rùng ở khu vực này như sau:
a. Hệ sinh thái rừng bị suy giảm do xây dựng nhà máy thuỷ điện.
b. Diện tích rừng bị thu hẹp do lấy đất trồng cây nông nghiệp.tudi
c. Chất lượng rừng bị suy giảm do khai thác gỗ không bền vững.
d. Diện tích rừng bị thu hẹp do phát triển cơ sở hạ tầng.
Câu 2. Trong giai đoạn ương gièo tôm, có một số ý kiến về quá trình cho ăn và quản lí môi trường nuôi như sau:
a. Lượng thức ăn, kích cỡ viên thức ăn cho tôm cần thay đổi phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tôm.
b. Tình trạng bắt mồi của tôm cần được kiểm tra bằng cách sử dụng sàng cho ăn.
c. Thay khoảng 70% nước hằng ngày để đảm bảo chất lượng nước,
d. Thường xuyên kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước để có biện pháp xử lí kịp thời.
Câu 3. Tại một địa phương ở khu vực Tây Nguyên đang xảy ra tình trạng người dân địa phương lấn chiếm đất rừng cho trồng cây công nghiệp, khai thác gỗ bất hợp pháp diễn ra rất phức tạp tại các khu rừng đặc dụng. Dưới đây là những nhận định về các giải pháp phù hợp để khắc phục tình trạng suy thoái tài nguyên rừng tại địa phương này:
a. Đẩy mạnh công tác tuyển truyền, phổ biến, giáo dục cho người dân địa phương về ý nghĩa của bảo vệ rừng.
b. Phát triển các cơ sở chế biến lâm sản.
c. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng nhằm đưa ra các biện pháp ngăn chặn kịp thời những tác động tiêu cực vào rừng.
d. Kiện toàn, củng cố tổ chức, bộ máy quản lí nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương
Câu 4. ............................................
............................................
............................................