Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 3
Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp
ĐỀ SỐ 3 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Môn thi thành phần: CÔNG NGHIỆP NÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Căn cứ vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được phân chia thành các nhóm nào sau đây?
A. Loài bản địa và loài nhập nội.
B. Loài ăn thực vật, loài ăn động vật và loài ăn tạp.
C. Loài nước ngọt và loài nước mặn.
D. Loài ôn đới và loài nhiệt đới.
Câu 2. Chăn nuôi công nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
A. Chi phí đầu tư thấp, thân thiện với môi trường.
B. Quy mô chăn nuôi lớn, không gây ô nhiễm môi trường.
C. Quy mô chăn nuôi nhỏ, thường gây ô nhiễm môi trường.
D. Năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt.
Câu 3. Nội dung nào sau đây đúng về sinh sản của tôm?
A. Tuổi thành thục của hầu hết các loài tôm là khoảng 6 tháng tuổi.
B. Tôm đực luôn thành thục sinh dục trước tôm cái.
C. Tôm đực làm nhiệm vụ ấp trứng và nuôi con.
D. Tôm sinh sản bằng hình thức giao vĩ và đẻ trứng.
Câu 4. Vai trò của lâm nghiệp với đời sống con người là gì?
A. Bảo tồn đa dạng sinh học và môi trường sinh thái.
B. Tạo công ăn việc làm, giúp ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc vùng núi.
C. Cung cấp nguồn thức ăn phục vụ phát triển chăn nuôi.
D. Cung cấp thực phẩm giàu protein cho con người.
Câu 5. Đảm bảo an ninh lương thực là vai trò của ngành sản xuất nào?
A. Chăn nuôi
B. Trồng trọt
C. Lâm nghiệp
D. Thuỷ sản
Câu 6. Trong các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng, nội dung nào sau đây là đúng?
A. Khuyến khích khai thác rừng tự nhiên để phát triển kinh tế.
B. Thực hiện giao đất trồng rừng để người dân quản lí, bảo vệ.
C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang làm khu công nghiệp.
D. Đẩy mạnh khai thác gỗ để phát triển công nghiệp chế biến.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng về nguồn lợi thuỷ sản?
A. Là tài nguyên sinh vật trong vùng biển có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí.
B. Là nguồn thuỷ sản được khai thác trong các vùng biển.
C. Là nguồn thuỷ sản được khai thác trong các vùng nước tự nhiên.
D. Là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí.
Câu 8. Trồng trọt trong nhà kính có ưu điểm gì?
A. Cây trồng không cần chăm sóc
B. Chi phí đầu tư thấp, hiệu quả kinh tế cao
C. Kiểm soát sâu bệnh, bảo vệ cây trồng
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng và phát triển của cây
Câu 9. Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là gì?
A. Tăng cường phân bón hoá học
B. Ưu tiên thuốc bảo vệ thực vật hoá học
C. Đốt rơm, rạ làm phân bón
D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học
Câu 10. Vai trò nào sau đây của trồng rừng gắn với phát triển bền vững?
A. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên từ rừng.
B. Góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
C. Mở rộng diện tích đất rừng để xây dựng khu dân cư.
D. Khai thác tối đa nguồn lợi từ cây rừng.
Câu 11. Biện pháp nào sau đây giúp nâng cao hiệu quả nuôi trồng thủy sản?
A. Tăng mật độ thả giống để đạt sản lượng cao.
B. Sử dụng các nguồn thức ăn tự nhiên sẵn có.
C. Kiểm soát chặt chẽ môi trường nước và dịch bệnh.
D. Thả giống không theo mùa vụ để tiết kiệm chi phí.
Câu 12. Nước có giá trị pH nào sau đây phù hợp để nuôi cá rô phi?
A. Từ 4 đến 6.
B. Từ 5 đến 7.
C. Từ 6,5 đến 8,5.
D. Từ 7,5 đến 9,5.
Câu 13. Chế phẩm vi sinh dùng trong nuôi thủy sản có vai trò:
A. Tăng sức đề kháng của động vật thủy sản.
B. Điều chỉnh độ pH trong nước ao nuôi.
C. Điều chỉnh nồng độ oxygen hòa tan.
D. Cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho thủy sản.
Câu 14. Vai trò của công nghệ sinh học trong nhân giống cây lâm nghiệp là gì?
A. Giúp nhân nhanh giống cây lâm nghiệp phục vụ sản xuất.
B. Tạo ra giống cây sinh trưởng nhanh.
C. Tạo ra giống cây có chất lượng gỗ tốt.
D. Rút ngắn thời gian chọn tạo giống cây.
Câu 15. Vì sao trồng trọt thúc đẩy chăn nuôi?
A. Chăn nuôi cung cấp phân bón cho trồng trọt
B. Phần lớn thức ăn chăn nuôi là sản phẩm của trồng trọt
C. Chăn nuôi cung cấp sức kéo cho trồng trọt
D. Trồng trọt cung cấp nguyên liệu xây chuồng trại chăn nuôi
Câu 16. Một trong những vai trò của trồng rừng là
A. nâng cao tỉ lệ sống của cây rừng.
B. hạn chế tác hại của sâu, bệnh đối với cây rừng.
C. phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
D. tạo không gian tối ưu cho cây rừng sinh trưởng, phát triển.
Câu 17. Phương pháp chế biến cá thường áp dụng ở quy mô gia đình là:
A. Đóng hộp, sấy khô.
B. Hun khói, chế biến xúc xích.
C. Luộc, rán.
D. Làm nước mắm, đóng hộp.
Câu 18. Oxygen hòa tan trong nước ao nuôi thủy sản chủ yếu từ:
A. Sinh ra từ quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh.
B. Sinh ra từ hoạt động hô hấp của vi khuẩn có lợi.
C. Chủ yếu do hoạt động của một số loại vi khuẩn làm cho nước phân li tạo ra oxygen.
D. Chủ yếu có nguồn gốc từ oxygen khí quyển.
Câu 19. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Phát biểu nào sai về vai trò của thủy sản?
A. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
B. Đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững.
C. Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
D. Tạo công ăn việc làm cho người lao động.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Một nhóm học sinh sau khi tìm hiểu về các chế phẩm sinh học dùng để nuôi tôm sú đã đưa ra một số nhận định như sau:
a) Chế phẩm vi sinh có khả năng phát hiện sớm và ức chế vi sinh vật gây bệnh cho thuỷ sản.
b) Chế phẩm vi sinh giúp làm sạch nước và đáy hồ ao nuôi tôm
c) Chế phẩm vi sinh phối hợp các chất prebiotic giúp hỗ trợ sự phát triển của các vi khuẩn có lợi cho tôm.
d) Chế phẩm vi sinh giúp hỗ trợ sự phát triển của các vi khuẩn có hại trong hệ tiêu hoá của tôm.
Câu 2. Một nhóm học sinh sau khi tìm hiểu về “Yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong thuỷ sản" đã đưa ra một số yêu cầu như sau:
a) Có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, chịu khó và có trách nhiệm cao trong công việc.
b) Tuân thủ an toàn lao động và công ước quốc tế liên quan đến khai thác và bảo vệ tài nguyên rừng.
c) Có khả năng sử dụng, vận hành các thiết bị, máy móc như: máy tạo khí oxygen trong ao nuôi thuỷ sản, hệ thống nuôi thuỷ sản tuần hoàn, thiết bị trên tàu khai thác thuỷ sản, dây chuyền chế biến cá hộp.
d) Yêu thiên nhiên, yêu sinh vật, thích tham gia các hoạt động dã ngoại.
Câu 3. Ở một số khu vực miền núi nước ta, người dân thường đốt rừng để làm nương rẫy. Sau đây là một số nhận định:
a) Đốt rừng làm nương rẫy là một biện pháp cần được khuyến khích nhằm phát triển kinh tế và ổn định đời sống cho người dân miền núi.
b) Đốt rừng làm nương rẫy là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng, làm suy thoái tài nguyên rừng.
c) Khuyến khích người dân trồng các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở những khu vực rừng đã bị đốt để phát triển kinh tế, đồng thời bảo vệ tài nguyên rừng.
d) Để ngăn chặn tình trạng người dân đốt rừng làm nương rẫy, cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền ý thức bảo vệ tài nguyên rừng cho người dân, đồng thời tăng cường công tác tuần tra, giám sát.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................