Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - THPT Minh Hoà (Phú Thọ)

Đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 của THPT Minh Hoà (Phú Thọ) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp

ĐỀ ÔN THI THEO ĐỀ MINH HOẠ TỐT NGHIỆP NĂM 2025

MÔN  THI: CÔNG NGHỆ- NÔNG NGHIỆP 12

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể giao đề

Đề gồm 03 trang

       

PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu học sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1: Con giống thủy sản trước khi lưu thông trên thị trường cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

A. Chỉ cần có chất lượng tốt, khỏe mạnh                     

B. Được kiểm dịch theo quy định của pháp luật

C. Phải có giấy chứng nhận nuôi trồng từ người bán   

D. Chỉ cần nằm trong danh mục loài thủy sản phổ biến

Câu 2: Phương thức sinh sản chủ yếu của cá là gì?

A. Đẻ con                                               

B. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài trong môi trường nước

C. Đẻ trứng, thụ tinh trong cơ thể mẹ   

D. Sinh sản vô tính

Câu 3: Lợi ích của ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống thủy sản là gì?

A. Giúp xác định cá thể mang gene mong muốn ngay từ giai đoạn phát triển sớm

B. Giúp rút ngắn thời gian chọn giống, giảm chi phí và công lao động

C. Chỉ chọn được cá thể có ngoại hình đẹp mà không quan tâm đến các đặc điểm khác

D. Cả A và B đều đúng

Câu 4: Tại sao cần lựa chọn thời điểm phù hợp để tiêm kích dục tố cho cá?

A. Vì nếu tiêm quá sớm hoặc quá muộn, cá sẽ không đẻ trứng hoặc tinh trùng không hoạt động tốt.

B. Vì nếu tiêm muộn, cá sẽ đẻ trứng nhưng không thể thụ tinh.

C. Vì kích dục tố có tác dụng kéo dài nên có thể tiêm bất cứ lúc nào cũng được.

D. Vì tiêm quá sớm sẽ khiến cá đẻ trứng trước mùa sinh sản tự nhiên.

Câu 5: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thủy sản bao gồm những gì?

A. Chỉ có chất hữu cơ                                                                         

B. Chỉ có chất khô

C. Nước và chất khô, trong chất khô có chất hữu cơ và chất vô cơ     

D. Chỉ có chất vô cơ

Câu 6: Khi bảo quản thức ăn hỗn hợp, cần lưu ý điều gì?

A. Đóng bao cẩn thận và bảo quản nơi khô, mát, thông thoáng.

B. Để trực tiếp trên mặt sàn để tránh bị ẩm.

C. Phơi khô thường xuyên dưới ánh nắng để tránh hư hỏng.

D. Không cần bảo quản vì thức ăn hỗn hợp có hạn sử dụng dài.

Câu 7: Tại sao nhóm nguyên liệu cung cấp protein (bột cá, bột thịt, bột huyết,...) cần được sấy khô và bọc kín?

A. Vì dễ hút ẩm và có hàm lượng protein cao nên dễ bị nhiễm nấm mốc.

B. Vì không thể bảo quản trong thời gian dài nếu không sấy khô.

C. Vì nếu không sấy khô sẽ làm giảm giá trị dinh dưỡng.

D. Vì bột cá dễ bị biến đổi màu sắc khi tiếp xúc với không khí.

Câu 8: Công nghệ nào được sử dụng để thuỷ phân protein có trong phế phụ phẩm cá tra?

A. Công nghệ sấy khô   

B. Công nghệ enzyme   

C. Công nghệ sinh học phân tử   

D. Công nghệ nhiệt phân

Câu 9: Tại sao cần sử dụng công nghệ enzyme trong thuỷ phân phế phụ phẩm cá tra?

A. Vì enzyme giúp protein dễ hấp thu hơn                 

B. Vì enzyme giúp tăng độ ẩm trong thức ăn

C. Vì enzyme giúp thức ăn có mùi vị thơm hơn         

D. Vì enzyme giúp bảo quản thức ăn lâu hơn

Câu 10: Vật liệu nào được sử dụng để lót ao nuôi tôm thẻ chân trắng?

A. Bê tông                       

B. Bạt HDPE                 

C. Gạch lát                   

D. Cát nén

Câu 11: Một trong những lợi ích của nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP đối với cơ sở chăn nuôi là gì?

A. Tăng chi phí sản xuất               

B. Giảm chi phí, sản phẩm có chất lượng ổn định

C. Giảm số lượng lao động           

D. Không cần quan tâm đến môi trường

Câu 12: Nguyên lý chính của công nghệ Biofloc là gì?

A. Sử dụng hóa chất để xử lý chất thải

B. Cung cấp liên tục nguồn carbon để vi khuẩn dị dưỡng phát triển và xử lý chất hữu cơ

C. Thay nước liên tục để loại bỏ chất thải

D. Dùng máy lọc nước để làm sạch môi trường nuôi

Câu 13: Hệ thống lọc sinh học trong công nghệ nuôi tuần hoàn có vai trò gì?

A. Loại bỏ hoàn toàn chất thải rắn trong nước     

B. Chuyển hóa các chất độc hại thành dạng ít độc hại hơn

C. Giữ lại nước thải để sử dụng vào mục đích khác   

D. Làm cho nước có nhiều oxy hơn

Câu 14: Phương pháp làm khô bảo quản thủy sản bằng cách nào?

A. Ướp muối rồi bảo quản lạnh                 

B. Giảm hàm lượng nước bằng cách phơi hoặc sấy khô

C. Đóng gói sản phẩm trong nước muối     

D. Giữ thủy sản ở nhiệt độ dưới 0°C

Câu 15: Nếu không có điều kiện bảo quản lạnh, phương pháp nào có thể thay thế để bảo quản thủy sản lâu dài?

A. Ướp muối       

B. Làm khô       

C. Cả A và B         

D. Không có phương pháp nào thay thế được

Câu 16: Ưu điểm chính của công nghệ nano UFB trong bảo quản cá ngừ đại dương là gì?

A. Giúp cá giữ độ tươi lâu hơn và không hao hụt khối lượng

B. Làm khô cá để bảo quản lâu hơn

C. Tạo bọt khí oxy để tăng cường quá trình oxy hóa

D. Thay đổi màu sắc của cá sau bảo quản

Câu 17: Lợi ích chính của công nghệ polyurethane trong bảo quản thủy sản là gì?

A. Giảm thời gian bảo quản xuống mức tối thiểu

B. Hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn từ môi trường bên ngoài

C. Làm thay đổi thành phần dinh dưỡng của thủy sản để tăng chất lượng

D. Sử dụng hóa chất để bảo quản thực phẩm lâu hơn

Câu 18: Bệnh sán lá phổi có thể truyền qua loài nào sau đây?

A. Cá                           

B. Tôm                         

C. Cua                               

 D. Ốc

Câu 19: ............................................

............................................

............................................

Câu 24: Vì sao cần bổ sung vitamin C và chế phẩm vi sinh vào thức ăn cho cá sau khi điều trị bệnh?

A. Để cá tiêu hóa nhanh hơn

B. Để cá tăng trưởng nhanh hơn

C. Để giúp cá phục hồi sức khỏe và hệ vi sinh có lợi trong đường ruột

D. Để giúp cá thích nghi với môi trường nước mới

PHẦN II. Câu hỏi đúng (Đ), sai (S).

   Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) 

Câu 1: Khi tìm hiểu về kĩ thuật ương nuôi cá giống

a. Ao ương cá bột thường có diện tích từ 500 m² - 2000 m², độ sâu từ 1,2 m - 1,5 m, cần được cải tạo đúng kĩ thuật trước khi thả cá.

b. Cá bột cần được thả vào ao vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày để đảm bảo tỉ lệ sống cao.

c. Cá hương được ương lên cá giống với mật độ thấp hơn cá bột, khoảng 10 - 20 con/m².

d. Trước khi thu hoạch cá giống, nên ngừng cho ăn từ 1 - 2 ngày để giảm ô nhiễm môi trường nước và giúp cá dễ vận chuyển.

Câu 2: Khi nói về ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine và chế phẩm vi sinh:

a. Trong sản xuất chế phẩm vi sinh, bước đầu tiên là đóng gói chế phẩm để bảo quản.

b. Vaccine DNA có tính ổn định cao và chi phí sản xuất thấp hơn vaccine vô hoạt.

c. Công nghệ sinh học giúp sản xuất chế phẩm thảo dược có khả năng tăng cường miễn dịch và kháng bệnh cho thủy sản.

d. Chế phẩm vi sinh được sản xuất bằng cách nuôi cấy và nhân sinh khối các chủng vi sinh vật có lợi trong điều kiện thích hợp. 

Câu 3: Khi tìm hiểu về kĩ thuật ương nuôi tôm giống trong bể ương

a. Bể ương tôm có thể làm từ xi măng, composite hoặc lót bạt, cần được vệ sinh sạch và khử trùng trước khi sử dụng.

b. Giai đoạn Nauplius là giai đoạn quan trọng nhất cần bổ sung nhiều thức ăn để tôm phát triển khỏe mạnh.

c. Trong giai đoạn ương nuôi tôm, không được thay nước trong giai đoạn Nauplius và Zoea để đảm bảo điều kiện môi trường ổn định.

d. Sau khi tôm chuyển sang giai đoạn hậu ấu trùng khoảng 5 ngày, có thể tiến hành thu hoạch.

Câu 4: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay