Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 5

Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp

ĐỀ SỐ 5 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Môn thi thành phần: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Một trong những đặc điểm của nuôi cá lồng bè là

A. phù hợp ở vùng ven biển và sông hồ lớn.

B. chi phí đầu tư thấp và dễ quản lí.

C. không cần thay đổi nguồn nước thường xuyên.

D. sản lượng không ổn định, phụ thuộc vào nguồn nước tự nhiên.

Câu 2. Trồng rừng có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp lương thực cho con người.

B. Bảo vệ môi trường sinh thái.

C. Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi.

D. Tạo nơi sinh hoạt tín ngưỡng của các dân tộc thiểu số.

Câu 3. Nhóm thức ăn chăn nuôi nào sau đây thuộc nhóm giàu năng lượng?

A. Khô đậu tương, khô lạc, bột cá.

B. Bột vỏ tôm, vỏ ốc, bột xương.

C. Các loại rau, củ quả.

D. Cám gạo, bột ngô, khoai lang.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng về sinh sản của cá?

A. Phần lớn cá đẻ trứng và thụ tinh ngoài.

B. Hầu hết các loài cá có tuổi sinh dục khác nhau.

C. Đa số các loài cá ở nước ta sinh sản quanh năm.

D. Cá có sức sinh sản cao nhất so với động vật khác.

Câu 5. Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ khu đô thị và khu công nghiệp nhằm mục đích gì?

A. Bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm

B. Cung cấp gỗ cho con người

C. Làm sạch không khí, tạo môi trường sống trong lành

D. Chắn sóng, chắn gió, giữ nguồn nước ổn định

Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của việc khai thác quá mức tài nguyên rừng?

A. Làm tăng năng suất và chất lượng rừng.

B. Gây mất cân bằng sinh thái và suy thoái đất.

C. Góp phần tăng diện tích đất nông nghiệp.

D. Cải thiện đa dạng sinh học của các loài trong rừng.

Câu 7. Trong hoạt động chăm sóc rừng, các công việc “làm cô, vun xới” nhằm mục đích nào sau đây?

A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng.

B. Hạn chế sự sinh trưởng, phát triển của cỏ dại.

C. Tạo không gian thuận lợi cho quá trình sinh trưởng của cây rừng.

D. Giúp cây rừng nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh hại.

Câu 8. Phương thức nuôi thủy sản quảng canh có đặc điểm nào?

A. Diện tích nuôi nhỏ, không chủ động nguồn giống và thức ăn.

B. Chi phí thấp, không phải đầu tư con giống và thức ăn.

C. Quản lý dễ dàng do đầu tư nhiều trang thiết bị hỗ trợ.

D. Hiệu quả kinh tế thấp do chi phí đầu tư cao.

Câu 9. Đặc điểm nào đúng về chăn nuôi công nghiệp?

A. Chi phí đầu tư thấp, hiệu quả kinh tế cao.

B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường.

C. Quy mô nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp.

D. Áp dụng công nghệ trong xử lý chất thải.

Câu 10. Ứng dụng công nghệ sinh học trong thủy sản là gì?

A. Ứng dụng chỉ thị phân tử nâng cao sức đề kháng cho thủy sản

B. Sử dụng chế phẩm vi sinh phát hiện sớm bệnh

C. Sử dụng chế phẩm vi sinh phòng trị bệnh

D. Ứng dụng chỉ thị phân tử xử lý môi trường nuôi

Câu 11. Một trong những nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng là

A. áp dụng công nghệ cao trong trồng rừng.

B. khai thác gỗ trái phép và đốt rừng làm nương rẫy.

C. trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

D. khai thác rừng kết hợp trồng cây công nghiệp.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhu cầu thức ăn của cá?

A. Các loài cá nuôi có nhu cầu chất lượng và số lượng thức ăn giống nhau.

B. Mỗi loài cá thường chỉ ăn được một số loại thức ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí, sinh hoá của chúng.

C. Nhiệt độ môi trường nước nuôi không ảnh hưởng đến lượng thức ăn hằng ngày của cá.

D. Cá bị bệnh thường có nhu cầu về lượng thức ăn nhiều hơn so với cá khoẻ.

Câu 13. Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với chăn nuôi?

A. Mở rộng diện tích chăn nuôi.

B. Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi.

C. Cung cấp sức kéo và phân bón cho chăn nuôi.

D. Hạn chế ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.

Câu 14. Lâm nghiệp cung cấp sản phẩm nào?

A. Ngô, khoai, sắn.

B. Thịt, trứng, sữa.

C. Các loại dược liệu quý.

D. Các loại động, thực vật quý hiếm.

Câu 15. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước nuôi thủy sản là gì?

A. Cho thủy sản ăn quá nhiều thức ăn

B. Bổ sung chế phẩm vi sinh vào thức ăn

C. Mật độ nuôi thủy sản quá thưa

D. Sử dụng máy khuấy tạo oxy

Câu 16. Để cải tạo đất chua, biện pháp nào sau đây là thích hợp?

A. Bón vôi.

B. Bón phân đạm.

C. Bón phân kali.

D. Bón phân lân.

Câu 17. Hoạt động nào sau đây có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng?

A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.

B. Chăn thả trâu, bò ở các khu rừng mới trồng.

C. Giao rừng cho các hộ gia đình quản lý, chăm sóc theo quy định.

D. Trồng cây xanh ở khu vực thành thị và nông thôn.

Câu 18. Thức ăn chăn nuôi giàu protein là gì?

A. Khô đậu tương, khô lạc, bột cá.

B. Bột vỏ tôm, vỏ ốc, bột xương.

C. Các loại rau, củ quả.

D. Cám gạo, bột ngô, khoai lang.

Câu 19.............................................

............................................

............................................

Câu 24. Vật nuôi nào thuộc nhóm gia cầm?

A. Trâu, bò

B. Lợn, cừu

C. Gà, vịt

D. Dê, thỏ

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu về bệnh lồi mắt ở cá rô phi và biện pháp phòng, trị bệnh. Sau khi tìm hiểu, nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau:

a) Tác nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi là liên cầu khuẩn Streptococcus agalactiae.

b) Biểu hiện đầu tiên khi cá bị bệnh là lồi mắt và xuất huyết mắt. 

c) Tiêm vaccine là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất cho cá. 

d) Khi cá bị bệnh, tiến hành khử trùng nước ao nuôi kết hợp bổ sung thuốc diệt vi khuẩn và vitamin C vào thức ăn cho cá ăn từ 5 đến 7 ngày. 

Câu 2.  Ở các khu vực miền núi nước ta, một số người dân thường tự ý vào rừng tự nhiên khai thác gỗ về sử dụng hoặc bán lấy tiền. Sau đây là một số nhận định:

a) Người dân tự ý vào rừng tự nhiên khai thác gỗ là một trong những nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên rừng. 

b) Để ngăn chặn tình trạng người dân tự ý vào rừng tự nhiên khai thác gỗ, cần giao rừng cho người dân quản lí và khai thác. 

c) Người dân tự ý vào rừng tự nhiên khai thác gỗ là hành động khai thác trái phép, vì phạm quy định về luật bảo vệ tài nguyên rừng. 

d) Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng cho người dân; đồng thời tăng cường công tác tuần tra, giám sát để ngăn chặn tình trạng người dân tự ý vào rừng khai thác gỗ.

Câu 3Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về chủ đề “Môi trường nuôi thuỷ sản”. Trước khi báo cáo, nhóm đã thảo luận để thống nhất một số nội dung còn vướng mắc. Sau đây là một số ý kiến:

a) Môi trường nuôi có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng, phát triển của động vật thuỷ sản. 

b) Mỗi loài thuỷ sản có yêu cầu khác nhau về nhiệt độ, độ pH, nồng độ oxygen hoà tan trong nước ao nuôi. Vì vậy, cần lựa chọn nguồn nước thích hợp cho từng loài thuỷ sản để đạt hiệu quả cao trong nuôi thuỷ sản

c) Sau mỗi đợt nuôi, cần hạn chế thay nước ao nuôi để tránh động vật thuỷ sản bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của các yếu tố (nhiệt độ, độ pH, nồng độ oxygen hoà tan) trong nước nuôi thuỷ sản. 

d) Đặc trưng thời tiết, khí hậu từng vùng là cơ sở xác định đối tượng nuôi phù hợp, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm.

Câu 4............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay