Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 16
Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp
ĐỀ SỐ 16 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Môn thi thành phần: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Rừng trồng tập trung nhiều ở những tỉnh nào của nước ta?
A. Các tỉnh ở vùng đồng bằng sông cửu Long.
B. Các tỉnh ở vùng đồng bằng sông Hồng
C. Các tỉnh ở vùng đồng bằng duyên hải miền Trung
D. Các tỉnh ở vùng núi Tây Bắc, Tây Nguyên
Câu 2. Loại rừng (phân theo mục đích sử dụng) có diện tích lớn nhất ở nước ta là
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng đặc dụng và rừng phòng hộ.
C. Rừng phòng hộ
D. Rừng sản xuất.
Câu 3. Đâu không phải lợi thế của điều kiện tự nhiên ở Việt Nam đối với phát triển thuỷ sản là
A. 3/4 địa hình là đồi núi, nhiều rừng cây.
B. Bờ biển dài hơn 3.260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
C. Nguồn thuỷ sản khá phong phú.
D. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm, rừng ngập mặn, sông, suối, kênh, rạch,… thích hợp nuôi thuỷ sản nước mặn, lợ, ngọt
Câu 4. Phát triển trồng rong biển có vai trò quan trọng trong
A. cải thiện môi trường cho hệ sinh thái biển.
B. nâng cao giá trị kinh tế.
C. bảo vệ các loài thuỷ sản quý hiếm
D. phát triển cảnh quan biển.
Câu 5. Hội đồng quản lí rừng quốc tế FSC được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Khôi phục những cánh rừng sau thu hoạch hoặc cháy rừng.
B. Quản lí và kiểm soát việc khai thác rừng bền vững.
C. Bảo vệ các động, thực vật rừng quý hiếm.
D. Tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông về tầm quan trọng của rừng
Câu 6. Trong quá trình nuôi thuỷ sản sau đây, hình thức nào môi trươngd nước thường có tảo phát triển quá mức, độ trong thấp?
A. Ao nuôi thâm canh.
B. Ao nuôi quảng canh.
C. Bể nuôi trong nhà.
D. Nuôi tôm trên nền cát
Câu 7. Sự phát triển quá mức của vi sinh vật hiếu khi khiến
A. giảm lượng oxygen hoà tan trong nước.
B. gây bệnh cho thuỷ sản.
C. sinh ra một số khí độc.
D. cạnh tranh thức ăn của thuỷ sản.
Câu 8. Việc sử dụng nhà kính đơn giản trong trồng trọt có chi phí thấp, dễ thi công, dễ tháo lắp nhưng chưa phổ biến tại Hải Phòng, vì lí do nào sau đây?
A. Không phù hợp với tập quán canh tác của nhiều địa phương trên địa bàn thành phố.
B. Nhà kính đơn giản chỉ phù hợp với khí hậu ôn hòa mát mẻ quanh năm.
C. Sử dụng nhà kính đơn giản cần đầu tư thêm trang thiết bị máy móc hiện đại.
D. Không phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng của thành phố Hải Phòng.
Câu 9. Màu nước xanh nhạt (xanh nõn chuối) của nước nuôi thuỷ sản bắt nguồn từ
A. sự phát triển của rong đuôi chó.
B. sự phát triển của tảo lục.
C. sự phát triển của trùng roi.
D. sự phát triển của trùng giày, trùng biến hình.
Câu 10. Hệ thống nuôi cần có ao chứa có diện tích tối thiểu
A. khoảng 25 % diện tích ao
B. khoảng 15 % diện tích ao.
C. khoảng 20 % diện tích ao
D. khoảng 10 % diện tích ao.
Câu 11. Ta xác định sinh vật phù du trong nước bằng dụng cụ thí nghiệm nào?
A. Kính lúp
B. Kính hiển vi quang học
C. Lam kính
D. Kính thiên văn
Câu 12. Các yếu tố thuỷ sinh không bao gồm
A. nhiệt độ
B. tảo
C. rong, rêu
D. cây trồng ven bờ
Câu 13. Tăng cường trồng cây xanh ở các khu vực đô thị và nông thôn là biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng. Vì sao?
A. Tạo môi trường sống trong lành cho con người, hạn chế xói mòn, sạt lở đồi núi, bảo vệ môi trường góp phần rất lớn trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
B. Tạo lá chắn bảo vệ tài nguyên rừng, tạo khu đệm giữa rừng và khu dân cư từ đó rừng tự nhiên được bảo vệ và dân cư được an toàn khi gặp thời tiết bất lợi .
C. Tạo nguồn cây giống cung cấp cho trồng rừng, từ đó duy trì và tăng diện tích rừng đạt mục tiêu chương trình trồng một tỉ cây xanh, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
D. Tạo ra nguồn gỗ cung cấp cho nhu cầu của con người, nhờ đó giảm nhu cầu khai thác gỗ từ rừng, giúp bảo vệ tài nguyên rừng, bảo vệ môi trường.
Câu 14. Trong một ao nuôi cá, tảo phát triển quá dày, độ trong thấp sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cá. Chủ ao nuôi đưa ra một số biện pháp cải thiện tình trạng trên như sau:
(1) Siphon loại bỏ phân thải, thức ăn thừa ra khỏi ao nuôi.
(2) Bón thêm phân vô cơ để tăng cường dinh dưỡng cho ao nuôi.
(3) Thay nước từ 10 - 20% để giảm mật độ tảo.
(4) Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh vật có lợi, tăng cường phân hủy chất hữu cơ.
(5) Sử dụng hóa chất CuSO4 với liều lượng cho phép phun xuống ao để diệt tảo.
(6) Thắp đèn để tăng cường ánh sáng cho tảo quang hợp.
Các biện pháp đúng là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (4), (5).
D. (2), (6).
Câu 15. Vì sao nhiệt độ của nước nuôi thuỷ sản lại ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp, tiêu hoá, sinh sản,… của động vật thuỷ sản?
A. Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến tốc độ trao đổi chất và hoạt động của các enzyme.
B. Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến các yếu tố khác trong nước như oxygen hoà tan, pH,..
C. Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến độ trong và màu nước.
D. Nhiệt độ nước ảnh hưởng đến thức ăn của thuỷ sản.
Câu 16. Hệ thống mái che hoặc bổ sung nước được sử dụng khi
A. nhiệt độ tăng cao
B. độ mặn cao
C. nhiệt độ giảm thấp
D. độ pH cao
Câu 17. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về mục đích của các biện pháp chăm sóc rừng?
A. Xới đất, vun gốc giúp cho bộ rễ của cây phát triển khoẻ mạnh, hấp thu dinh dưỡng trong đất tốt hơn.
B. Tưới nước để nâng cao tỉ lệ sống cho cây rừng, tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của rừng.
C. Trồng dặm để đạt mật độ theo quy định, tránh để đất trống ở những vị trí cây bị chết gây lãng phí đất.
D. Làm cỏ để tăng độ ẩm cho đất trồng rừng, tăng khả năng cạnh tranh dinh dưỡng của cây rừng.
Câu 18. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Điều nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa độ trong và màu nước ao nuôi thủy sản?
A. Độ trong ao nuôi và màu nước nuôi không có mối quan hệ với nhau. Cả màu nước của ao nuôi và
độ trong nước nuôi đều do con người tác động trong quá trình nuôi thủy sản.
B. Độ trong và màu nước của ao nuôi chủ yếu do vi tảo quyết định. Khi mật độ vi tảo phát triển phù hợp thì độ trong của ao nuôi đạt yêu cầu.
C. Nếu độ trong của môi trưởng ao nuôi không đạt yêu cầu thì chứng tỏ nguyên nhân chủ yếu là do vi tảo phát triển không bình thường.
D. Các yếu tố của môi trường ao nuôi ảnh hưởng đến sự phát triển của vi tảo thì cũng ảnh hưởng đến độ trong của nước.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về tình trạng khai thác rừng ở nước ta
a. Sản lượng gỗ khái thác từ rừng tự nhiên ở Việt Nam tăng dần trong suốt giai đoạn 2008-2011.
b. Tổng sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng nước ta tăng liên tục tập trung chủ yếu từ rừng trông tập trung.
c. Sản lượng gỗ khai thác hằng năm từ rừng trồng tập trung ở Việt Nam chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng gỗ khai thác toàn quốc và tăng liên tục trong suốt giai đoạn 2008-2020.
d. Nhà nước không trú trọng tập trung phát triển rừng tự nhiên dẫn đến sản lượng gỗ từ rừng tự nhiên giảm qua các năm cho tới thời điểm hiện tại.
Câu 2. Phần lớn miền núi nước ta có địa hình đồi núi cao và dốc, trừ một số ít vùng ở Tây Nguyên và Đông Nam bộ. Do diện tích đất trồng lúa màu ít nên dân phải sử dụng đất rừng để sản xuất lương thực.

Thực tế là cuộc sống của nhiều đồng bào các dân tộc ít người từ bao đời nay đã gắn bó với nương rẫy, việc xóa bỏ hoàn toàn đốt nương làm rẫy là điều chưa thể trong giai đoạn hiện nay.
Thực hiện canh tác theo phương thức nông lâm kết hợp, cây trồng nông nghiệp với cây lâm nghiệp, trồng trọt với chăn nuôi,... Bằng cách đó sẽ tạo ra sự cân bằng sinh thái cục bộ, có khả năng giữ được độ ẩm, cản dòng chảy, chống xói mòn đất, làm cho độ phì của đất luôn được bổ sung trong quá trình canh tác và từ nguồn phân hủy tự nhiên của lớp thảm thực vật, cành lá và các phụ phẩm sau thu hoạch.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về khai thác tài nguyên rừng?
a. Đốt rừng làm nương rẫy là hình thức khai thác tài nguyên rừng bền vững.
b. Canh tác nông lâm kết hợp chỉ làm cho tình trạng suy thoái rừng xảy ra ngày càng nghiêm trọng.
c. Canh tác nông, lâm kết hợp là kết hợp một cách hài hòa cây lâm nghiệp và cây nông nghiệp, trồng trọt và chăn nuôi trên một diện tích đất.
d. Cần tăng cường công tác giáo dục và nâng cao năng lực cho người dân về bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, tổ chức cho nhân dân làm rừng đạt hiệu quả kinh tế cao, từ đó thu hút người dân bản địa tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển vốn rừng.
Câu 3. Khi thảo luận về các phương thức nuôi trồng phổ biến, nhóm học sinh đưa ra một số ý kiến sau:
a. Diện tích ao, đầm nuôi thâm canh thường rất lớn.
b. Phương thức nuôi quảng canh thường cho năng suất cao, kiểm soát được quá trình nuôi trong các khâu.
c. Trong phương thức nuôi thâm canh, hệ thống nuôi có bị nguồn nước cấp và thoát nước hoàn toàn chủ động. Đầy đủ các trang thiết bị, thuốc, hoá chất và xử lí bệnh.
d. Phương thức nuôi thâm canh có mật độ thả giống cao.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................