Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 17

Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp

ĐỀ SỐ 17 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Môn thi thành phần: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Nguồn nước cấp cho ao nuôi thủy sản cần đảm bảo yêu cầu nào?

A. Nguồn nước cấp cho ao nuôi phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của môi trường nuôi thủy sản

B. Nguồn cấp nước cho ao nuôi phụ thuộc vào nguồn nước được xã cung cấp

C. Nguồn cấp nước cho ao nuôi cần có nhiệt độ phù hợp

D. Nguồn cấp nước cho ao nuôi phải thay nước sạch hằng ngày

Câu 2. Biện pháp nào sau đây không phù hợp để tăng cường lượng oxygen hoà tan cho ao nuôi thuỷ sản.

A. Quản lí mật độ tảo phù hợp để tảo quang hợp oxygen cho ao.

B. Sử dụng sục khí, quạt nước để tăng khả năng khuếch tán oxygen vào nước.

C. Sử dụng vôi bột bón xuống ao.

D. Thay nước mới giàu oxygen.

Câu 3. Đâu không phải là cách quản lí pH trong môi trường nuôi thủy sản?

A. Sử dụng nước vôi trong hoặc soda để trung hòa H+ trong nước.

B. Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2 ra ngoài không khí

C. Quản lí tốc độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước.

D. Nuôi với mật độ phù hợp để giảm tích tụ quá nhiều chất hữu cơ trong môi trường

Câu 4. Ao nuôi thuỷ sản nổi váng, xuất hiện bọt nước li ti, màu nước thay đổi chứng tỏ mật độ tảo trong môi trường đang ở mức cao. Cách xử lý nào sau đây không phù hợp trong trường hợp này?

A. Thay thế một phần nước bề mặt

B. Sử dụng hoá chất diệt tảo phù hợp

C. Sục khí, quạt nước để bổ sung oxygen cho nước

D. Trồng bổ sung các loại cây thuỷ sinh như rong, rêu,…

Câu 5.  Để phát triển thuỷ sản bền vững cần tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác vì

A. Giảm áp lực lên nguồn thuỷ sản tự nhiên và tăng thu nhập cho người dân.

B. Tăng thêm thu nhập cho người dân.

C. Giảm áp lực lên nguồn thuỷ sản tự nhiên.

D. Tăng áp lực lên nguồn thuỷ sản tự nhiên và tăng thu nhập cho người dân.

Câu 6. Nhược điểm của nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh là

A. vốn đầu tư lớn, rủi ro cao nếu người nuôi không nắm vững kiến thức.

B. chưa áp dụng công nghệ cao nên năng suất chưa phải là cao nhất.

C. năng suất và sản lượng thấp; quản lí và vận hành khó khăn.

D. Thuỷ sản sinh trưởng và phát triển kém.

Câu 7. Nhiệt độ môi trường nước và quá trình trao đổi chất của động vật thủy sản có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Động vật thủy sản chỉ diễn ra quá trình trao đổi chất bình thường khi nhiệt độ môi trường nước nuôi nằm trong ngưỡng phù hợp.

B. Nhiệt độ môi trường nước nuôi tăng lên ngoài ngưỡng nhiệt độ phù hợp thì quá trình trao đổi chất của động vật thủy sản vẫn tăng.

C. Khi nhiệt độ môi trường nước nuôi tăng làm cho quá trình trao đổi chất của động vật thủy sản giảm. 

D. Khi nhiệt độ môi trường nước nuôi giảm ngoài ngưỡng nhiệt độ phù hợp thì quá trình trao đổi chất của động vật thủy sản vẫn duy trì bình thường. 

Câu 8. Rừng đặc dụng là rừng được sử dụng với nhiều mục đích: Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, bảo tồn nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng; danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí,…Với mỗi mục đích, cần có biện pháp trồng và chăm sóc khác nhau để tạo ra nét đặc trưng cho từng loại rừng. Em hãy lựa chọn giải pháp trồng rừng đặc dụng tại các khu bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng?

A. Trồng rừng phi lao ven biển giúp chắn cát bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông khi có bão gió, bão cát.

B. Trồng vườn cây ăn trái vừa tạo thêm điểm nhấn cho mô hình nghỉ dưỡng sinh thái, vừa giữ gìn cảnh quan, tạo cảm giác thân thiện, mộc mạc.

C. Trồng các loài hoa, cây cảnh để khai thác du lịch sinh thái.

D. Trồng các loài cây bản địa có giá trị sẽ tạo cảnh quan làm tăng tính tôn nghiêm, tăng giá trị văn hóa - lịch sử.

Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tuổi thành thục sinh dục của cá? 

A. Cá được nuôi dưỡng tốt, nuôi trong vùng nước ấm có thể thành thục sớm hơn. 

B. Tuổi thành thục sinh dục là tuổi nhỏ nhất trong đời (lần đầu tiên) cá có sản phẩm sinh dục thành thục(trứng và tinh trùng có khả năng thụ tinh). 

C. Trong cùng một loài, tuổi thành thục sinh dục của con đực luôn giống tuổi thành thục sinh dục của con cái. 

D. Các loài khác nhau có tuổi thành thục sinh dục khác nhau.

Câu 10. Nhược điểm của nuôi trồng thuỷ sản quảng canh là

A. vốn đầu tư lớn, rủi ro cao nếu người nuôi không nắm vững kiến thức.

B. chưa áp dụng công nghệ cao nên năng suất chưa phải là cao nhất.

C. năng suất và sản lượng thấp; quản lí và vận hành khó khăn.

D. Thuỷ sản sinh trưởng và phát triển kém.

Câu 11. Nhược điểm của nuôi trồng thuỷ sản quảng canh là

A. vốn đầu tư lớn, rủi ro cao nếu người nuôi không nắm vững kiến thức.

B. chưa áp dụng công nghệ cao nên năng suất chưa phải là cao nhất.

C. năng suất và sản lượng thấp; quản lí và vận hành khó khăn.

D. Thuỷ sản sinh trưởng và phát triển kém.

Câu 12. Mật độ của các cây thuỷ sinh quá cao sẽ dẫn đến hậu quả gì?  

A. Tăng lượng vi sinh vật gây hại cho con nuôi

B. Cạnh tranh oxygen hoà tan với thủ sản, các thực vật bao phủ bề mặt nước ngăn cản oxygen khuếch tán vào nước.

C. Cạnh tranh thức ăn và oxygen của con nuôi.

D. tăng ô nhiễm nguồn nước.

Câu 13. Nước ao nuôi xây dựng trên vùng đất phèn thường có độ pH thấp, hàm lượng sắt cao ảnh hưởng đến hoạt động nuôi thủy sản. Theo em, để sử dụng ao nuôi ở vùng đất này nên áp dụng biện pháp cải tạo nào trước khi nuôi thủy sản cho phù hợp?

A. Xử lí nước trước khi nuôi như phơi đáy ao để oxy hóa các hợp chất sắt, sau đó cày ướt ngâm nước rồi thau chua và bón vôi.

B. Nuôi những giống thủy sản phù hợp với độ pH < 5.5 và có biện pháp kĩ thuật nuôi phù hợp nhằm tạo điều kiện cho thủy sản trao đổi chất bình thường.

C. Khi nuôi nên nuôi thâm canh cao, cho vật nuôi ăn nhiều, bón nhiều phân hữu cơ để tạo điều kiện cho tảo phát triển.

D. Thường xuyên đo độ pH nước nuôi, nâng độ pH lên bằng cách bón thạch cao với liều lượng phù hợp để khử chua.

Câu 14. Hiện nay một số mô hình trồng rau xà lách đã ứng dụng ánh sáng LED đơn sắc để thay thế ánh sáng tự nhiên. Việc làm này đã đem lại lợi ích gì cho quá trình trồng trọt?

A. Tiêu diệt sâu bệnh, bệnh hại cây trồng.                        

B. Kích thích cây ra nhiều lá, tăng thời gian trồng. 

C. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, phát triển của cây trồng. 

D. Tạo ra nhiều chất dinh dưỡng trong cây xà lách.

Câu 15. Nếu em là chủ trang trại chăn nuôi, khi dịch bệnh xảy ra, em sẽ thực hiện phương pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào? 

A. Vệ sinh cơ giới chuồng nuôi và đóng cửa chuồng nuôi để tránh lây nhiễm bệnh ra bên ngoài.

B. Vệ sinh cơ giới chuồng nuôi, dụng cụ, thiết bị, sau đó tiến hành khử trùng tiêu độc bằng hóa chất.

C. Sử dụng tia cực tím (tia UV) để khử trùng chuồng trại nhằm tiêu diệt mầm bệnh.

D. Áp dụng các biện pháp cơ giới thu gom chất thải tập kết nơi quy định.

Câu 16. Điểm khác biệt giữa chăn nuôi công nghệ cao và chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap?

A. Tạo ra những sản phẩm chăn nuôi chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, 
sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng.

B. Tự động hóa ở hầu hết các khâu: Từ sản xuất, chế biến, bảo quản đến kết nối thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. Sử dụng giống vật nuôi có nguồn gốc rõ ràng, được tiêm vaccine đầy đủ theo quy định. Áp dụng phương thức quản lí “cùng vào – cùng ra” theo thứ tự ưu tiên: cả khu, từng dãy, từng chuồng, từng ô.

D. Chú trọng đến xử lý chất thải chống ô nhiễm môi trường (sử dụng công nghệ biogas, đệm lót sinh học và các chế phẩm sinh học).

Câu 17.  Đâu là việc quản lí môi trường nuôi trong quá trình sản xuất thủy sản?

A. Lựa chọn nguồn nước có chất lượng tốt cho hệ thống nuôi

B. Lựa chọn nguồn thức ăn hợp lí

C. Để nhiệt độ phù hợp

D. Không đảm bảo được các thông số môi trường nuôi trong khoảng phù hợp.

Câu 18. Phương thức nuôi trồng thuỷ sản nào dưới đây phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thuỷ sản do người nuôi cung cấp?

A. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh

B. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.

C. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh

D. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh cải tiến

Câu 19. ............................................

............................................

............................................

Câu 24. Vì sao nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, globalGAP, thuỷ sản sẽ đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu ra quốc tế?

A. .Vì sẽ tạo ra các sản phẩm thuỷ sản có khối lượng, kích cỡ lớn.

B. Vì sẽ tạo ra các sản phẩm thuỷ sản đáp ứng được các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm.

C. Vì sẽ tạo ra những sản phẩm thuỷ sản tươi ngon hơn .

D. Vì sẽ tạo ra những sản phẩm thuỷ sản có giá trị dinh dưỡng hơn.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Kết quả khảo sát trên 117 doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản, cho thấy, 71% số doanh nghiệp cho rằng triển vọng ngành thuỷ sản năm 2023 sẽ khó khăn, hơn 22% doanh nghiệp đánh giá sẽ rất khó khăn và chỉ khoảng 7% doanh nghiệp lạc quan vào bức tranh ngành thuỷ sản trong thời gian tới.

Tech12h

Giá trị xuất khẩu tôm và cá tra đi xuống trong những tháng gần đây. 

“Ba nguyên nhân khiến các doanh nghiệp lo ngại trong hoạt động sản xuất kinh doanh từ nay đến 2023 gồm: biến động tỷ giá, nguồn vốn thắt chặt; kinh tế thế giới suy thoái, lạm phát tăng làm giảm nhu cầu dẫn đến tồn kho tăng và cạnh tranh sẽ gay gắt hơn từ những đối thủ có chi phí thấp và giá bán rẻ như Ecuador hay Ấn Độ.

Có tới 87% doanh nghiệp nhận thức được vấn đề đầu tư vào công nghệ để phát triển bền vững, tuy nhiên số doanh nghiệp này cho biết chưa sắp xếp được tài chính nên chưa thể triển khai và chỉ 13% doanh nghiệp sẵn sàng nguồn lực đầu tư ngay. Về vấn đề này, nhiều doanh nghiệp chuyên cung cấp vật liệu, máy móc phục vụ ngành thủy sản đã đưa ra nhiều giải pháp hỗ trợ, thỏa thuận, để hai bên “song hành” cùng nhau.”

Nguồn báo online: tepbac.com

a. Giá trị xuất khẩu tôm luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu cá tra.

b. Giá trị xuất khẩu tôm lớn hơn cá tra vì tôm bảo quản khó hơn.

c. Nguyên nhân chính dẫn đến ngành xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam không có bước phát triển đột biến là do không đáp ứng được yêu cầu của các thị trường khó tính.

d. Để phát triển xuất khẩu thuỷ sản bền vững, các doanh nghiệp cần ứng dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng và quản trị hiệu quả hàng tồn kho. 

Câu 2. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về chủ đề các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng môi trường thuỷ sản. Liên quan đến tác động thời tiết khí hậu.các thành viên trong nhóm đưa ra các ý kiến sau:

a. Thời tiết khí hậu ảnh hưởng đến mức nhiệt trung bình và biến động nhiệt độ theo các mùa trong năm.

b. Các loài động vật thuỷ sản nói chung đều có khoảng nhiệt độ phù hợp cho sinh trưởng giống nhau.

c. Việc xác định đối tượng nuôi không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết, khí hậu.

d. Mùa vụ thả nuôi và số vụ thả nuôi trong năm không bị ảnh hưởng bởi đặc trưng thời tiết khí hậu.

Câu 3Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Quản lý môi trường nuôi thủy sản là một yếu tố thiết yếu để duy trì sức khỏe và năng suất của các loài thủy sản trong hệ thống nuôi trồng. Theo Nguyễn Văn Hòa (2021), việc kiểm soát các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ pH, độ oxy hòa tan và mức độ ô nhiễm nước không chỉ giúp các loài thủy sản phát triển tối ưu mà còn giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh và cải thiện chất lượng sản phẩm. Đồng thời, việc theo dõi và điều chỉnh chất lượng nước, sử dụng hệ thống lọc và xử lý nước phù hợp là những phương pháp quản lý quan trọng để duy trì môi trường nuôi trồng sạch và ổn định. Sự quản lý kém có thể dẫn đến tình trạng ô nhiễm nước và suy giảm sức khỏe của thủy sản” 

Nguồn: Nguyễn Văn Hòa. (2021). Quản lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp.

a. Quản lý môi trường nuôi thủy sản không ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất của các loài thủy sản.

b. Nhiệt độ, độ pH, nồng độ oxy hòa tan và mức độ ô nhiễm nước là những yếu tố môi trường cần kiểm soát trong quản lý nuôi thủy sản.

c. Việc theo dõi chất lượng nước không cần thiết nếu hệ thống lọc nước hoạt động tốt.

d. Sự quản lý kém môi trường nuôi thủy sản có thể dẫn đến ô nhiễm nước và suy giảm sức khỏe của thủy sản.   

Câu 4.............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay