Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 19

Bộ đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ 2

ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025

MÔN: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP

Thời gian: 50 phút

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1: Trong hình dưới đây đang mô tả công nghệ 

Tech12h

A. khí canh.

B. thuỷ canh.

C. tưới nước nhỏ giọt.

D. tưới nước phun mưa.

Câu 2: Nhà kính trồng cây thường có vách và mái làm bằng loại vật liệu nào sau đây?

A. Kính hoặc vật liệu tương tự

B. Lưới đen hoặc lưới trắng

C. Mái lợp tôn, cạnh làm bằng kính

D. Mái làm bằng kính, cạnh làm bằng lưới

Câu 3: Nội dung nào sau đây không đúng về yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt?

A. Có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, chịu khó và có trách nhiệm trong công việc.

B. Có khả năng sử dụng, vận hành các thiết bị, máy móc trong trồng trọt.

C. Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức bảo vệ môi trường trong trồng trọt.

D. Yêu thích các môn học như Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Kinh tế pháp luật.

Câu 4: Sử dụng máy cấy lúa, máy sạ lúa tự động là việc ứng dụng cơ giới hóa trong khâu

A. làm đất.                                                   

B. chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại.

C. thu hoạch.

D. gieo trồng.

Câu 5: Trong một mô hình chăn nuôi lợn, lợn nái được gắn chip điện tử ở tai, chip này có khả năng ghi nhận các thông tin cơ bản của lợn. Nội dung vừa nêu nói về

A. ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi.

B. ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi

C. phương thức chăn thả tự do.

D. chănnuôitheotiêuchuẩnVietGAP.

Câu 6: Sản phẩm nào sau đây được chế biến từ thịt gia súc?
A. Xúc xích.
B. Cá hộp.
C. Mứt trái cây.
D. Xirôtừquả.

Câu 7: Phương pháp ủ thường áp dụng để xử lí loại chất thải chăn nuôi nào?

A. Phân của vật nuôi.

B. Nước tiểu của vật nuôi.

C. Nước tắm cho vật nuôi.

D. Nước rửa vệ sinh chuồng.

Câu 8: Sử dụng đệm lót vi sinh trong chăn nuôi có tác dụng 

A. giúp phân hủy phân và nước tiểu, giảm mùi hôi thối, giảm ruồi muỗi.

B. tăng cường sức khỏe cho vật nuôi mà không cần thay đổi chế độ ăn uống.
C. tăng tốc độ phát triển của vật nuôi nhưng không ảnh hưởng đến môi trường.
D. giảm chi phí chăn nuôi nhưng không có tác dụng bảo vệ môi trường.

Câu 9: Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò nào sau đây? 

A. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm. 

B. Chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn. 

C. Chắn sóng, chắn gió bảo vệ dân cư ven biển. 

D. Điều hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi. 

Câu 10: Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp?

A. Sữa chua lên men.      

B. Giấy vở học sinh.        

C. Thịt trâu gác bếp.       

D. Phân bón vi sinh. 

Câu 11: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về giai đoạn gần thành thục của cây rừng?

A. Sức đề kháng của cây yếu, ra hoa, đậu quả yếu.                    

B. Chất lượng lâm sản ổn định, năng suất cao. 

C. Quá trình sinh trưởng của cây diễn ra mạnh.      

D. Cây chuẩn bị bước vào thời kì ra hoa, kết quả.

Câu 12. Hoạt động nào sau đây có tác dụng ngăn chặn các hành vi làm suy thoái tài nguyên rừng?

A. Tổ chức tuyên truyền về vai trò của rừng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.

B. Trồng cây xanh trên vỉa hè, vườn hoa, quảng trường. 

C. Lắp đặt các biển báo ở khu vực có nguy cơ cao cháy rừng. 

D.Tuần tra, giám sát để ngăn chặn hoạt động săn bắt thú rừng trái phép. 

Câu 13. Trong các phương thức khai thác tài nguyên rừng, khai thác dần là 

A. chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong nhiều mùa khai thác. 

B. chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong một mùa khai thác. 

C. chọn chặt những cây đã thành thục. 

D. chọn chặt những cây già cỗi, cây bị sâu bệnh. 

Câu 14. Thống kê diện tích ba loại rừng: đặc dụng, phòng hộ, sản xuất ở nước ta giai đoạn 2007–2022, kết quả thu được như hình 6.2 dưới đây. Em hãy lựa chọn biện pháp phát triển rừng bền vững?

Tech12h

    A. Cần chú trọng tăng diện tích rừng đặc dụng và rừng phòng hộ.

    B. Không cần tăng cường trồng rừng đặc dụng vì diện tích trồng rừng đã hợp lý.

    C. Tiếp tục duy trì diện tích rừng phòng hộ giống như số liệu thể hiện ở biểu đồ trên.

    D. Chỉ cần chú trọng trồng rừng sản xuất để phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 15. Hoạt động nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vai trò của thủy sản đối với bảo vệ chủ quyền biển đảo và đảm bảo an ninh quốc phòng?

A. Khai thác thủy sản làm nguyên liệu sản xuất dược, mĩ phẩm.

B. Khai thác thủy sản phục vụ chế biến và xuất khẩu.

C. Nuôi trồng thủy sản đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho con người.

D. Tàu cá treo cờ Tổ quốc khi khai thác thủy sản xa bờ.

Câu 16. Loài thủy sản nào sau đây thuộc nhóm động vật giáp xác?

A. Cá rô phi.                               B. Ba ba.                         

 C. Tôm sú.                                 D. Nghêu trắng Bến Tre.

Câu 17. Anh Kha có ao nuôi thủy sản và dự định sẽ nuôi cá trắm cỏ. Tuy nhiên, anh cần sự tư vấn về yếu tố độ mặn ảnh hưởng đến môi trường nuôi cá. Theo em, khi tư vấn cho anh Kha về yếu tố độ mặn thì nội dung nào sau đây không đúng?

A. Mỗi nhóm động vật thủy sản có yêu cầu khác nhau về độ mặn của nước.

B. Độ mặn không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cá.

C. Độ mặn phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cá là trên 6 ‰.        

D. Quản lí độ mặn thuộc về việc quản lí các yếu tố thủy hóa trong môi trường nuôi thủy sản.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của thực vật thủy sinh trong ao nuôi thủy sản? 

A. Cung cấp oxygen hoà tan cho nước nhờ quá trình quang hợp.

B. Cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thuỷ sản.

C. Giúp độ pH của nước được ổn định tốt hơn.

D. Hấp thụ một số kim loại nặng trong nước.

Câu 19.............................................

............................................

............................................

Câu 24. Nếu người dân nuôi thủy sản muốn sử dụng đậu nành cho đối tượng thủy sản. Đồng thời muốn loại thức ăn này mang lại hiệu quả tốt nhất cho đối tượng nuôi thì người dân nên chọn

A. cho ăn hạt đậu nành tươi.

B. cho ăn hạt đậu nành khô.

C. sử dụng khô đậu nành nguyên chất.

D. lên men khô đậu nành làm thức ăn.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1. Ở các khu vực miền núi của nước ta, một số người dân vào rừng đốt lửa để khai thác mật ong. Sau đây là một số nhận định:

a. Mật ong rừng là một loại tài nguyên rừng vì vậy cần được bảo vệ, nghiêm cấm mọi hành vi khai thác mật ong của người dân. 

b. Việc người dân đốt lửa để khai thác mật ong cần được khuyến khích nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế từ khai thác tài nguyên rừng. 

c.Đốt lửa để khai thác mật ong có thể dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng nên cần phải nghiêm cấm. 

d.Người dân được phép khai thác mật ong rừng nhưng phải sử dụng biện pháp hợp lí để không ảnh hưởng đến đàn ong và các tài nguyên rừng khác. 

Câu 2: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu và thuyết trình về các biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Sau đây là một số ý kiến của học sinh trong nhóm 

a) Khai thác thủy sản với ngư cụ phù hợp, đúng qui định.

b) Thiết lập các khu bảo tồn biển để bảo vệ sự đa dạng sinh học các loài thủy sản. 

c) Cấm thả giống các loài thủy sản bản địa, đặc hữu vào nguồn nước tự nhiên. 

d) Tái tạo nơi trú ngụ của nhiều loài thủy sản thông qua việc trồng rừng ngập mặn, nuôi cấy san hô, thả chà nhân tạo.

    Câu 3: Các bạn Phúc, An và Lộc đều có chung sở thích về nghiên cứu môi trường nuôi thủy sản. Nhân dịp nghỉ hè, các bạn đã cùng nhau tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản tại một số địa phương ở Đồng bằng sông Cửu Long. Sau đây là những nhận định của nhóm:

a) Nguồn nước khác nhau sẽ mang những đặc điểm thủy lí, thủy hóa, thủy sinh khác nhau. 

b) Việc lưu động của nước giúp hệ sinh thái nuôi thủy sản được duy trì ở trạng thái mở với môi trường bên ngoài, tuy nhiên do nước lưu động nên thủy sản nuôi sẽ chậm lớn. 

c) Thổ nhưỡng tại các địa phương được quan sát có ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên tới môi trường nuôi thủy sản. 

d) Trong quá trình nuôi thủy sản, việc quản lí thức ăn và xử lí các chất thải trong ao nuôi là việc làm không cần thiết. 

Câu 4.............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay