Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

Đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Hà Tĩnh sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 4 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên: ............................................................................

Số báo danh: .......

Mã đề 1001

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Đâu không phải là triển vọng của ngành lâm nghiệp?

A. Trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn mạnh trên thị trường.

B. Thực hiện chức năng xã hội của rừng.

C. Bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường sinh thái.

D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.

Câu 2. Biện pháp chăm sóc cây rừng nào dưới đây là có hiệu quả và dễ áp dụng vào thực tiễn nhất?

A. Tiến hành tưới nước thường xuyên cho toàn bộ cây rừng.

B. Tiến hành trồng dặm bổ sung số lượng cây rừng thường xuyên.

C. Trồng xen cây họ đậu để hạn chế cỏ dại và tăng độ phì nhiêu cho đất.

D. Kết hợp chăn thả gia súc quy mô lớn để hạn chế cỏ dại.

Câu 3. Vì sao để khai thác rừng bền vững cần áp dụng các biện pháp, kĩ thuật khai thác phù hợp?

A. Thực hiện đúng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.

B. Thực hiện đúng các quy định pháp luật về bảo vệ rừng.

C. Phù hợp với chiến lược phát triển rừng phòng hộ.

D. Đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế rừng với lợi ích phòng hộ.

Câu 4. Phương pháp xử lý chất thải nào sau đây trong chăn nuôi là nhờ quá trình lên men hiếu khí?

A. Xử lí nhiệt.             

B. Biogas.                   

C. Máy ép tách phân.  

D. Ủ phân compost.

Câu 5. Loại phân bón nào dưới đây là phân hữu cơ?

A. Phân super lân.   

B. Phân chuồng đã ủ hoai.   

C. Phân kali.                                                  

D. Phân urê.

Câu 6. Cho một số nhận định sau:

  1. Cung cấp oxygen hòa tan nhờ quá trình quang hợp.
  2. Cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thủy sản.
  3. Duy trì ổn định nhiệt độ môi trường nước.
  4. Hấp thụ một số kim loại nặng làm giải ô nhiễm nguồn nước.
  5. Tham gia vào việc kiểm soát mật độ vi khuẩn có hại trong ao nuôi thuỷ sản.
  6. Hấp thụ ammonia và carbon dioxide trong nước.

Những nhận định đúng về vai trò của thực vật thủy sinh trong môi trường nuôi thủy sản là:

  1. (2), (3), (4), (5), (6).                                    

      B. (1), (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (4), (6).                                   

D. (1), (2), (3), (5), (6).

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp?

A. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ.Tech12h

B. Địa bàn sản xuất lâm nghiệp thường phức tạp.

C. Ngành sản xuất kinh doanh có chu kì dài.

D. Chế biến và thương mại lâm sản.

Câu 8. Công nghệ nào sau đây được áp dụng trong hình bên?

A. Công nghệ tưới nước nhỏ giọt.

B. Công nghệ trồng cây nhà kính.

C. Công nghệ trồng cây thủy canh.

D. Công nghệ trồng cây khí canh.

Câu 9. Thành tựu nào sau đây là kết quả của việc ứng dụng công nghệ tự động hóa trong trồng trọt?

A. Hệ thống trồng cây không dùng đất.           

B. Máy bay không người lái bón phân.

C. Chất điều hòa sinh trưởng.                         

D. Thuốc bảo vệ thực vật sinh học.

Câu 10. Cho bảng số liệu về độ mặn phù hợp với sự sống sót và sinh trưởng của một số loài động vật thủy sản như sau:

Loài động vật thủy sản

Độ mặn phù hợp

Cá trắm đen

0 – 13 ‰.

Cá mè trắng

0 – 10 ‰.

Cá rô phi

0 – 35 ‰.

Ngao

19 – 26 ‰.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cá rô phi có khoảng muối phù hợp thấp hơn ngao.

B. Cá trắm đen có khoảng muối phù hợp thấp hơn cá mè trắng.

C. Ngao có khoảng muối phù hợp cao hơn cá mè trắng.

D. Ngao là loài có khoảng muối phù hợp thấp nhất.
 

Câu 11. Công nghệ nào sau đây là công nghệ bảo quản sản phẩm chăn nuôi?

A. Bảo quản lạnh.                                          

B. Xúc xích công nghiệp.

C. Công nghệ lên men lactic.                          

D. Sữa chua công nghiệp.

Câu 12. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chính của chủ rừng trong bảo vệ và khai thác rừng bền vững?

A. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

B. Xây dựng và thực hiện phương án, biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.

C. Tổ chức chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật gây hại rừng.

D. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 13. Triển vọng của ngành thủy sản trong bối cảnh cách mạng 4.0 là đảm bảo người lao động có mức thu nhập như thế nào so với mức bình quân chung cả nước?

A. Cao nhất.                

B. Ngang bằng.           

C. Thấp hơn.               

D. Cao hơn.

Câu 14. Loại thức ăn nào dưới đây cung cấp hàm lượng protein cao cho các loài thủy sản?

A. Bột ngô.                 B. Rau xanh.               C. Giun quế.               D. Ngũ cốc.

Câu 15. Khi nghiên cứu thành phần thức ăn của cá bống dừa ở 3 nhóm kích cỡ khác nhau, thu được kết quả như sau:

Tech12h

(Nguồn: Võ Thanh Toàn và cs, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ)

Nhóm 1: Chiều dài chuẩn, SL = 4-6,5 cm; Nhóm 2: SL = 6,6-9 cm; Nhóm 3: SL = 9,1-12 cm Nhận định nào sau đây đúng?


 

A. Nhóm phiêu sinh động vật là loại thức ăn có tần suất xuất hiện đạt 100% trên tổng số mẫu phân tích.

B. Nhóm phiêu sinh thực vật là loại thức ăn có tần suất xuất hiện đạt 100% trên tổng số mẫu phân tích.

C. Đối với các nhóm thức ăn thiên về động vật thì có tỉ lệ xuất hiện cao hơn các nhóm thức ăn còn lại.

D. Phổ thức ăn của cá bống dừa khá rộng với 3 nhóm thức ăn chính (phiêu sinh thực vật, giáp xác, thân mềm).

Câu 16. Vì sao phải bổ sung chất khoáng và phụ gia trong quá trình phối trộn thức ăn nuôi thủy sản?

A. Giữ cho thức ăn có màu đẹp, hấp dẫn cá.

B. Đảm bảo thức ăn có đầy đủ chất dinh dưỡng cho thủy sản.

C. Giảm chi phí sản xuất thức ăn nuôi thủy sản.

D. Tạo kết cấu dễ tan hơn để cá hấp thụ chất dinh dưỡng tốt.

Câu 17. Trong hoạt động khai thác thủy sản ở các vùng biển, ngư dân thường vươn khơi bám biển kể cả những khi có điều kiện khắc nghiệt. Ngoài việc đánh bắt thủy sản, hoạt động đó còn có vai trò gì đối với quốc gia?

A. Đánh bắt nhiều thủy sản quý, hiếm.     

B. Phát triển kinh tế và tạo công ăn việc làm.

C. Tăng năng suất đánh bắt thủy sản xa bờ. 

      D. Khẳng định chủ quyền biển đảo quê hương.

Câu 18. Bệnh nào dưới đây là do ký sinh trùng?

A. Bệnh dịch tả lợn cổ điển.                     

B. Bệnh giun đũa lợn.

C. Bệnh cúm gia cầm.                              

D. Bệnh tụ huyết trùng.

Câu 19. ............................................

............................................

............................................

Câu 24. Vai trò chính của ngành trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 là

A. tạo việc làm cho người lao động.                

B. đảm bảo an ninh lương thực.

C. thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp.  

D. xuất khẩu đa dạng các sản phẩm.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Rừng đặc dụng là một trong những loại rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn thiên nhiên, hệ sinh thái, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường. Do đó, việc khai thác tài nguyên trong rừng đặc dụng được kiểm soát chặt chẽ bởi pháp luật nhằm đảm bảo rằng các hoạt động khai thác không làm suy thoái rừng, tổn hại đến môi trường hoặc làm mất đi giá trị bảo tồn của khu vực.

  1. Việc khai thác chỉ được phép khi không ảnh hưởng đến chức năng bảo tồn của rừng.

  2. Chỉ khai thác sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ tại rừng đặc dụng khi sản phẩm đã đến giai đoạn thành thục.

  3. Để tạo thêm nguồn thu nhập cho cộng đồng dân cư sống gần rừng thì người dân được tự do khai thác một số sản phẩm rừng.

  4. Một hình thức khai thác tài nguyên không gây hại đến rừng đặc dụng là phát triển du lịch sinh thái đúng cách.
     

Câu 2. Sau khi thu hoạch cá, để chuẩn bị tốt môi trường ao nuôi cho đợt thả cá tiếp theo, người nuôi đã thực hiện một số biện pháp xử lí ao như sau: “Nạo vét nền đáy ao, bón vôi, phơi đáy, lấy nước vào ao qua túi lọc, sử dụng thuốc tím (KMnO4) để khử trùng nước ao”.

  1. Đây là những biện pháp xử lý môi trường nước trước khi nuôi cá.

  2. Nạo vét, bón vôi và phơi đáy nhằm khử trùng, diệt tạp và giảm độ chua.

  3. Sử dụng thuốc tím để khử trùng nước ao sẽ gây độc cho cá.

  4. Ngoài các biện pháp trên, có thể sử dụng chế phẩm sinh học để ngăn chặn sự phát triển của các loài vi sinh vật có hại trong ao.

Câu 3: Khi quan sát ao nuôi cá rô phi trong thời gian nắng nóng kéo dài, thấy có hiện tượng cá kém ăn, bơi lờ đờ ở tầng mặt, một số con mắt bị lồi và mờ đục, thân màu đen, xuất huyết trên da.

  1. Nắng nóng kéo dài không ảnh hưởng các hiện tượng trên của cá rô phi.
  2. Các biểu hiện trên là triệu chứng của bệnh lồi mắt ở cá rô phi do liên cầu khuẩn Streptococcus sp.
  3. Sử dụng vacxin điều trị phù hợp và kết hợp bổ sung các chất tăng sức đề kháng cho cá.
  4. Tăng cường sử dụng hệ thống quạt nước để làm giảm nhiệt độ ao nuôi trong điều kiện nắng nóng kéo dài. 

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay