Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Hải Phòng

Đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Hải Phòng sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 HẢI PHÒNG

 

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
--------------------
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT
Năm học 2024 - 2025

 

Môn: Công nghệ - nông nghiệp
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ............................................................................Số báo danh: .......

Mã đề 0501

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6,0 điểm). 

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.)

Câu 1. Nhóm vi sinh vật phổ biến có thể gây bệnh cho thuỷ sản nuôi là

     A. Vibrio.                          B. Nitrobacter.                  C. Nitrosomonas.             D. Bacillus.

Câu 2. Cho các hoạt động như sau:

(1) Trồng cây xanh trong khuôn viên các trụ sở, trường học. 

(2) Trồng cây xanh trong các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp. 

(3) Tuyên truyền, giáo dục ý thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đối với việc chấp hành pháp luật về lâm nghiệp. 

(4) Khuyến khích người dân trồng cây ăn quả, cây công nghiệp trên đất rừng. 

(5) Tăng cường chăn thả gia súc trong các khu rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn. 

(6) Trồng cây trên vỉa hè đường phố, công viên. 

Các hoạt động có vai trò bảo vệ tài nguyên rừng là: 

     A. (1), (2), (3), (4).                                                      B. (1), (2), (3), (5).

     C. (1), (2), (3), (6).                                                      D. (1), (2), (4), (6).

Câu 3. Cho các bước trong quy trình lên men khô đậu nành để sản xuất thức ăn giàu protein cho cá tra như sau:

(1) Phối trộn hỗn hợp khô đậu nành với sinh khối vi sinh vật và môi trường lên men. 

(2) Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi. 

(3) Làm khô và đóng gói, bảo quản. 

(4) Lên men trong điều kiện phù hợp. 

(5) Đánh giá chế phẩm về mật độ vi khuẩn, hoạt tính enzyme, khả năng ức chế vi sinh vật gây bệnh. 

Thứ tự đúng các bước là:

     A. (2)->(1)->(3)->(5)->(4).                                        B. (2)->(1)->(4)->(5)->(3).

     C. (2)->(1)->(3)->(4)->(5).                                        D. (1)->(2)->(4)->(3)->(5).

Câu 4. Biện pháp nào sau đây không phù hợp để giúp tăng cường oxygen cho hệ thống nuôi?

     A. Sử dụng hoá chất tăng oxygen.

     B. Sử dụng sục khí, quạt nước giúp tăng khả năng khuếch tán oxygen vào nước.

     C. Quản lí tốt mật độ tảo trong ao, từ đó quang hợp của tảo sẽ cung cấp oxygen cho ao nuôi.

     D. Sử dụng nước vôi trong hoặc soda để trung hoà H+ trong nước.

Câu 5. Nội dung nào không phải là công nghệ cao được sử dụng trong chăn nuôi?

     A. Chíp điện tử để kiểm soát tình trạng sức khỏe ở bò cái.

     B. Thu gom trứng gà tự động.

     C. Vắt sữa bò bằng tay.

     D. Robot đẩy thức ăn.

Câu 6. Đây là hệ thống vắt sữa tự động trong trang trại bò sữa:

Tech12h

Số 1 trong hình là gì?

     A. Bồn chứa sữa lạnh.                                                 B. Hệ thống ống dẫn.

     C. Bơm chân không.                                                   D. Ống dẫn chân không.

Câu 7. Trong buổi hoạt động ngoại khóa của một nhóm học sinh tại Vườn quốc gia Ba Vì, cán bộ quản lí Vườn Quốc gia cho nhóm học sinh thảo luận về chủ đề "nhiệm vụ khai thác tài nguyên rừng bền vững”. Dưới đây là một số ý kiến trong buổi thảo luận, theo em ý kiến nào đúng?

     A. Được khai thác tất cả những cây rừng đã thành thục.

     B. Không cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật đối với việc khai thác các loài động, thực vật rừng quý, hiếm và các loài được ưu tiên bảo vệ.

     C. Chỉ được khai thác động vật rừng.

     D. Khai thác lâm sản trong mỗi loại rừng cần thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 8. Công nghệ trồng cây không dùng đất, người ta không sử dụng nguyên liệu nào sau đây?

     A. Mút xốp.                       B. Trấu hun.                      C. Túi nylon.                    D. Xơ dừa.

Câu 9. Cho một số yêu cầu của môi trường nuôi thủy sản sau đây:

(1) Độ pH. 

(2) Hàm lượng ammonia. 

(3) Độ trong và màu nước. 

(4) Hàm lượng oxygen hoà tan. 

(5) Độ mặn. 

Các nhận định đúng về yêu cầu thuỷ hoá của môi trường nuôi thuỷ sản?

     A. (2), (3), (4), (5).                                                      B. (1), (2), (3), (4).

     C. (1), (2), (4), (5).                                                      D. (1), (3), (4), (5).

Câu 10. Lâm nghiệp có vai trò như thế nào trong phòng hộ đầu nguồn?

     A. Giảm thiểu tiếng ồn.                                               B. Bảo tồn đa dạng sinh học.

     C. Chống xói mòn.                                                      D. Chống cát bay.

Câu 11. Bệnh của vật nuôi nào dưới đây không phải do vi sinh vật gây ra?

     A. Bệnh tụ huyết trùng ở trâu bò.                              B. Bệnh đóng dấu lợn.

     C. Bệnh cúm gia cầm.                                                 D. Bệnh chướng bụng đầy hơi ở trâu bò.

Câu 12. Ứng dụng công nghệ sinh học nào dưới đây được dùng để nhân giống trong hình?

Tech12h

     A. Ứng dụng chỉ thị phân tử.

     B. Điều khiển giới tính động vật thủy sản.

     C. Sử dụng các chất kích thích sinh sản.

     D. Bảo quản lạnh tinh trùng.

Câu 13. Trong hoạt động chăm sóc rừng, các công việc “tỉa cành, tỉa thưa” nhằm mục đích nào dưới đây?

     A. Giúp cây rừng nâng cao sức đề kháng, tăng sức khả năng chống chịu sâu, bệnh hại.

     B. Tạo không gian thuận lợi cho quá trình sinh trưởng của cây rừng.

     C. Hạn chế sự cạnh tranh dinh dưỡng của cây dại với cây rừng.

     D. Hạn chế sự sinh trưởng, phát triển của cây dại.

Câu 14. Cây Cao Su là một loại cây công nghiệp lâu năm và đã trở thành một lựa chọn phổ biến trong nông nghiệp ở nước ta. Người nông dân dùng nhựa mủ, gỗ, lá và hạt của cây cao su để sản xuất đa dạng sản phẩm phục vụ nhu cầu đời sống con người. Điều đặc biệt là cây không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Cây giúp phủ xanh đất trống, giảm nguy cơ thiên tai như bão, lũ lụt và sạt lở đất.

Tech12h

Theo em cây Cao Su nên được khai thác vào giai đoạn phát triển nào của cây?

     A. Giai đoạn thành thục.                                             B. Giai đoạn già cỗi.

     C. Giai đoạn non.                                                         D. Giai đoạn gần thành thục.

Câu 15. Đáp án nào dưới đây đúng với sự thay đổi thành phần không khí trong kho bảo quản bằng công nghệ CA- Control Atmosphere?

     A. Tăng nồng độ khí CO2, giảm nồng độ khí O2.

     B. Tăng nồng độ khí CO2 và khí N2, giảm nồng độ khí O2.

     C. Tăng nồng độ khí CO2.

     D. Thành phần không khí không thay đổi.

Câu 16. Biểu đồ sau đây là thực trạng về diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 2007 – 2022.

Tech12h

Phát biểu nào là đúng? 

     A. Tổng diện tích rừng ở nước ta tăng lên 3,0 triệu ha từ năm 2007 đến  năm 2022.

     B. Diện tích rừng đặc dụng thay đổi nhiều từ năm 2007 đến năm 2022.

     C. Diện tích rừng phòng hộ năm 2022 cao hơn so với các năm còn lại.

     D. Tổng diện tích rừng năm 2022 là 4,6 triệu ha, trong đó rừng sản xuất chiếm gần 85%.

Câu 17. Khi bảo quản thức ăn hỗn hợp dành cho thuỷ sản, cần đảm bảo những nguyên tắc chung sau đây:

(1) Đóng bao cẩn thận. 

(2) Bảo quản nơi khô, mát, thông thoáng. 

(3) Tránh ánh sáng trực tiếp. 

(4) Để trực tiếp ở mặt đất. 

(5) Phân loại và đánh dấu rõ ràng từng loại. 

Số phương án đúng là 

     A. 2.                                   B. 3                                     C. 5.                                   D. 4.

Câu 18. Cho các việc làm dưới đây:

(1). Làm cỏ.               (2). Đốt rừng.                        (3). Tỉa cành.             (4). Vun xới.  

(5). Trồng dặm.         (6). Tỉa thưa.             (7). Bón phân.                       (8). Tưới nước.         

(9). Thay cây rừng bằng các loại cây rau màu, lương thực.

Có bao nhiêu việc làm không phải chăm sóc rừng?

     A. 1.                                   B. 4.                                    C. 2.                                   D. 3.

Câu 19. ............................................

............................................

............................................

Câu 24. Các loại hoá chất thích hợp thường được sử dụng để diệt tạp, diệt khuẩn là

     A. chlorine, phèn nhôm, iodine.                        B. chlorine, thuốc tím, iodine.

     C. chlorine, phèn nhôm, nước vôi trong.          D. chlorine, thuốc tím, phèn nhôm.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). 

(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)

Câu 1. Đọc thông tin sau: “Trong công nghiệp chế biến cá tra, có khoảng 60% cơ thể cá không được sử dụng làm thực phẩm, bao gồm đầu, mỡ, da, nội tạng và xương. Những phế phụ phẩm này có chứa nhiều loại protein khác nhau. Các nhà khoa học đã tuyển chọn và sử dụng những loại enzyme thích hợp để thuỷ phân một số loại protein có trong phế phụ phẩm cá tra nhằm chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine".

     a) Việc phối trộn nguyên liệu với với enzyme, bổ sung nước sạch và ủ trong thời gian thích hợp để enzyme thuỷ phân protein trong nguyên liệu thành lysine là quan trọng nhất.

     b) Quá trình chế biến thức ăn thuỷ sản giàu lysine có ý nghĩa giúp cải thiện hàm lượng lysine trong thức ăn, tăng cường khả năng tiêu hoá và hấp thu lysine, giảm thiểu chi phí sản xuất.

     c) Nên áp dụng quá trình này ở những nước có nền khoa học phát triển.

     d) Không thể thay thế phế phụ phẩm cá tra bằng bất kì phế phụ phẩm của loài cá nước ngọt nào khác.

Câu 2. Cơ cấu sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam năm 2022 và định hướng đến năm 2030 như trong biểu đồ dưới đây:

Tech12h

(Nguồn: Tổng cục Thuỷ Sản, 2023; Quyết định 339/QĐ-TTg ngày 11/03/2021.)

     a) Một trong những xu hướng phát triển của thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới là tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác để phát triển bền vững.

     b) Nhằm đáp ứng các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và trên thế giới cần hướng tới nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.

     c) Cần mở rộng đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị, khuyến khích phát triển nuôi trồng vi tảo, rong biển giúp cung cấp đa dạng nguồn nguyên liệu.

     d) Năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản chiếm tỉ trọng nhiều hơn nuôi trồng thủy sản nhưng không đáng kể.

Câu 3. Khi nghiên cứu khoảng thích nghi với độ mặn của một số đối tượng thủy sản đang được nuôi phổ biến ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau:

STT

Loài thủy sản

Độ mặn không sống được (‰)

Độ mặn có thể sống (‰)

Độ mặn cho tăng trưởng tốt (‰)

1

Tôm Sú

<1 và >70

0,2 - 70

15 - 30

2

Cua biển

<1 và >38

2 - 38

15 - 32

3

Cá rô đồng

>30

0 - 30

0 - 3

4

Cá tra

>18

0 - 18

9 - 12

(Nguồn: Lê Thị Phương Mai, năm 2017)

     a) Tôm Sú có khả năng chịu mặn tốt hơn cua biển.

     b) Khi nuôi cá tra, nồng độ muối trên 70 ‰ cá tra mới giảm hoạt động, giảm sinh trưởng và chết.

     c) Các nhóm động vật thủy sản có yêu cầu giống nhau về độ mặn của nước.

     d) Cần tiến hành thay nước hoặc bổ sung nước ngọt để giảm độ mặn từ từ cho ao nuôi cá rô đồng khi độ mặn cao quá 30‰.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay