Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Nghệ An
Đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Nghệ An sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 4 trang) | KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 (Đợt 1) Môn thi: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cây trồng nào sau đây nhân giống chủ yếu bằng hạt?
A. Cây mía. B. Cây tỏi. C. Cây lúa. D. Cây khoai tây.
Câu 2. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ đến tăng trưởng của cá bông lau giống sau 35 ngày ương, thu được kết quả như hình sau:

Nguồn: Tạp chí khoa học-công nghệ thủy sản số 2/2024.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Mật độ ương không ảnh hưởng đến tỷ lệ sống của cá bông lau.
B. Với mật độ ương 20 con/m3 đạt tỷ lệ sống cao nhất.
C. Với mật độ ương 30 con/m3 đạt tỷ lệ sống thấp nhất.
D. Tỷ lệ sống của cá bông lau giống tỷ lệ thuận với mật độ nuôi ương.
Câu 3. Trong chăn nuôi công nghệ cao, các thông tin về nhiệt độ và độ ẩm trong chuồng nuôi được giám sát nhờ
A. robot đẩy thức ăn. B. thiết bị khử trùng.
C. thiết bị cảm biến. D. robot dọn vệ sinh.
Câu 4. Vai trò của trồng rừng là
A. cung cấp lương thực cho con người.
B. phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
C. tạo việc làm cho người trồng hoa, cây cảnh.
D. mở rộng diện tích trồng cây ăn quả và cây đặc sản.
Câu 5. Dựa vào mục đích sử dụng, cây trồng được phân thành những nhóm nào dưới đây?
A. Nhóm cây hàng năm, nhóm cây lâu năm.
B. Nhóm cây ôn đới, nhóm cây nhiệt đới, nhóm cây á nhiệt đới.
C. Nhóm cây một lá mầm, nhóm cây hai lá mầm.
D. Nhóm cây ăn quả, nhóm cây lương thực, nhóm cây dược liệu.
Câu 6. Nhóm vi sinh vật gây bệnh cho thủy sản nuôi là
A. Nitrosomonas. B. Bacillus. C. Pseudomonas. D. Nitrobacter.
Câu 7. Phương thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây có hiệu quả kinh tế thấp nhất?
A. Thâm canh. B. Quảng canh.
C. Bán thâm canh. D. Quảng canh cải tiến.
Câu 8. Công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS) thường được áp dụng trong nuôi động vật thuỷ sản nào sau đây?
A. Cá mè, ốc bươu vàng. B. Cá tầm, tôm hùm.
C. Cá rô phi, ốc hương. D. Cá trắm cỏ, cua đồng.
Câu 9. Khi độ trong của nước ao nuôi quá cao, biện pháp xử lý nào sau đây không phù hợp?
A. Sử dụng chế phẩm vi sinh để gây nuôi tảo và ổn định màu nước.
B. Thay nước liên tục để làm sạch ao.
C. Dùng lưới đen để hạn chế ánh sáng chiếu trực tiếp.
D. Bón phân hữu cơ hoặc phân vô cơ để gây màu nước.
Câu 10. Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm của lâm nghiệp?
A. Lúa. B. Gỗ. C. Mật ong rừng. D. Sâm Ngọc Linh.
Câu 11. Cây rừng ra hoa và đậu quả mạnh nhất vào
A. giai đoạn non. B. giai đoạn gần thành thục.
C. giai đoạn già cỗi. D. giai đoạn thành thục.
Câu 12. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung Fructooligosaccharide (FOS) vào thức ăn của cá tra giống, thu được kết quả về hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR) như sau:
Chỉ tiêu | Không bổ sung FOS | Bổ sung FOS 0,5% | Bổ sung FOS 1,0% | Bổ sung FOS 1,5% | Bổ sung FOS 2,0% |
FCR | 2,0 | 1,3 | 1,29 | 2,1 | 2,21 |
Nguồn: Lê Thị Mai Anh và cộng sự, năm 2014
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Bổ sung FOS nồng độ 1,0% vào khẩu phần ăn sẽ giảm hệ số FCR.
B. Hệ số FCR thấp nhất khi bổ sung FOS nồng độ 1,5% vào khẩu phần.
C. Khi tăng nồng độ FOS từ 0,5% lên 2,0%, hệ số FCR có xu hướng giảm.
D. Hệ số FCR cao nhất khi bổ sung FOS nồng độ 0,5% vào khẩu phần.
Câu 13. Sản phẩm nào sau đây được chế biến nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh?
A. Khô gà. B. Giò lụa. C. Sữa chua. D. Chà bông.
Câu 14. Loại hormone nào sau đây thường được sử dụng để tạo cá rô phi đơn tính đực?
A. Estrogen.
B. GnRH (Gonadotropin-Releasing Hormone).
C. HCG (Human Chorionic Gonadotropin).
D. 17α-methyl testosterone.
Câu 15. Tại một ao nuôi cá, vào ban đêm hoặc những ngày trời âm u, cá thường nổi đầu do thiếu oxygen hòa tan trong nước, đặc biệt là vào cuối vụ nuôi khi mật độ cá cao. Biện pháp nào sau đây phù hợp để xử lý hiện tượng trên?
A. Bổ sung chế phẩm sinh học. B. Sử dụng quạt nước.
C. Bón vôi khử phèn. D. Sử dụng phân vi sinh.
Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của đất xám bạc màu?
A. Đất có số lượng vi sinh vật ít và hoạt động yếu.
B. Đất nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn.
C. Đất có phản ứng chua.
D. Đất chứa nhiều muối hòa tan như NaCl, Na₂SO₄.
Câu 17. Loài thủy sản nào dưới đây sống trong môi trường nước ngọt?
A. Cá thu. B. Cá chép. C. Cá ngừ. D. Tôm hùm.
Câu 18. Một trong những hạn chế của hệ thống trồng cây không dùng đất là
A. kéo dài thời gian trồng trọt. B. năng suất cây trồng thấp.
C. dễ phát sinh cỏ dại. D. chi phí đầu tư lớn.
Câu 19. ............................................
............................................
............................................
Câu 24. Xử lý chất thải chăn nuôi bằng hầm biogas không tạo ra sản phẩm nào sau đây?
A. Khí sinh học. B. Nước tưới. C. Phân bón. D. Khí oxygen.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Để nghiên cứu ảnh hưởng của sốc độ mặn trong giai đoạn thả giống lên sinh trưởng tôm sú ương theo công nghệ Biofloc, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Tôm sú ở độ mặn 20‰ được thả nuôi trực tiếp ở độ mặn 5‰; 10‰; 15‰; 20‰; 30‰. Sau 20 ngày ương, kết quả thu được thể hiện ở biểu đồ sau:

Nguồn: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 2018, 16(2)
a) Không thể ương nuôi tôm sú ở độ mặn 10‰.
b) Sự thay đổi độ mặn ảnh hưởng tới tỉ lệ sống của tôm sú.
c) Nên tránh thay đổi độ mặn đột ngột để đảm bảo tỷ lệ sống cao.
d) Tôm sú được ương nuôi ở độ mặn 20‰ được thả nuôi trực tiếp ở độ mặn 15‰ có tỉ lệ sống thấp nhất.
Câu 2. Một khu rừng sản xuất tại phía Tây Nghệ An đang ở giai đoạn cây thành thục. Chính quyền địa phương triển khai các biện pháp nhằm đảm bảo việc khai thác rừng hiệu quả, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.
a) Đến giai đoạn thành thục, tất cả các cây đạt kích thước cực đại mới được khai thác.
b) Không nên khai thác trắng tại khu vực có địa hình dốc, mưa nhiều.
c) Cần thường xuyên giám sát và kiểm tra các hoạt động khai thác rừng.
d) Nên giới hạn diện tích trong mỗi lần khai thác.
Câu 3. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung
- glucan vào thức ăn đến số lượng tế bào bạch cầu của cá dĩa đỏ Symphysodon sp, thu được kết quả sau:
Chỉ tiêu | Không bổ sung
| Bổ sung 0,1% | Bổ sung 0,5% | Bổ sung 1,0 % |
Số tế bào bạch cầu (tb/ul) | 1550 | 1930 | 2980 | 3580 |
Nguồn: Tạp chí Khoa học công nghệ thủy sản, số 3/2020
a) Cần bổ sung
- glucan 1,0% vào thức ăn để tăng sức đề kháng cao nhất cho cá dĩa đỏ.
b) Cá dĩa đỏ có số lượng tế bào bạch cầu cao nhất khi bổ sung 1,0%
- glucan vào thức ăn.
c) Số lượng tế bào bạch cầu của cá dĩa đỏ tỉ lệ nghịch với hàm lượng của
- glucan trong thức ăn.
d) Việc bổ sung
- glucan vào thức ăn không ảnh hưởng đến số lượng tế bào bạch cầu của cá dĩa đỏ.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................