Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh
Đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Quảng Ninh sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH | KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: Công Nghệ Nông Nghiệp | ||
ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 06 trang) | Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
|
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN.
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án duy nhất).
Câu 1 (B-c3.1-SD): Phân vi sinh chủ yếu dùng để:
A. Bón lót.
B. Bón thúc.
C. Bón lót và bón thúc.
D. Bón lá.
Câu 2: (B-d3.1-ĐG) Sử dụng vợt bắt sâu hại là biện pháp nào trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?
A. Canh tác.
B. Sinh học.
C. Hoá học.
D. Cơ giới, vật lý.
Câu 3: (B-c3.1-SD) Hệ thống thuỷ canh không hồi lưu áp dụng với đối tượng cây trồng nào?
A. Các loại rau ăn quả, hoa, cây cảnh trồng chậu.
B. Các loại cây ăn quả trong nhà.
C. Các loại cây có thời gian sinh trưởng dài, cây thân gỗ.
D. Một số loại rau ăn lá ngắn ngày, cây cành nhỏ trồng trong nhà.
Câu 4. (B-d3.1-ĐG) Căn cứ vào nguồn gốc: “Cây cải bắp, xu hào” thuộc nhóm cây trồng nào?
A. Nhóm cây ôn đới.
B. Nhóm cây nhiệt đới.
C. Nhóm cây á nhiệt đới.
D. Nhóm cây cận nhiệt đới.
Câu 5. (NB-b3.1-GT) Đâu không phải là yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi?
A. Có đạo đức, sức khỏe tốt và bảo vệ môi trường.
B. Có niềm đam mê và yêu thích đối với động vật.
C. Có khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến.
D. Phải có bằng đại học liên quan ngành nghề chăn nuôi.
Câu 6: (NB-a3.1-NT) Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là
A. lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì các hoạt động sản xuất ra sản phẩm trong một ngày đêm.
B. lượng thức ăn cần phải cung cấp cho vật nuôi để duy trì hoạt động sống và sản xuất ra sản phẩm trong một ngày đêm.
C. lượng thức ăn tối đa mà vật nuôi cần để duy trì các hoạt động sống và sản xuất sản phẩm trong một ngày đêm.
D. lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất ra sản phẩm trong một ngày đêm.
Câu 7. (H-c3.2-Sử dụng CN) Sử dụng công nghệ biogas trong xử lý chất thải chăn nuôi là
A. lợi dụng các chế phẩm sinh học xử lý chất thải chăn nuôi làm phân hữu cơ vi sinh, cung cấp dinh dưỡng cho cây và cải tạo đất.
B. lợi dụng vi khuẩn kị khí trong bể biogas để biến đổi các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
C. tận dụng vi khuẩn kị khí trong bể biogas để loại bỏ toàn bộ vi khuẩn gây bệnh và kí sinh trùng.
D. lợi dụng vi khuẩn kị khí trong bể biogas để phân huỷ chất hữu cơ tạo hỗn hợp khí sinh học.
Câu 8. (B-b3.1 - GT) Mục đích của việc ghi chép và lưu trữ hồ sơ trong quy trình chăn nuôi tiêu chuẩn VietGAP là:
A. Nhằm phát hiện những vấn đề tồn tại để cải tiến và nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
B. Làm căn cứ xin cấp chứng nhận tiêu chuẩn VietGAP.
C. Đánh giá hồ sơ lưu trữ và đánh giá hoạt động của trang trại.
D. Kiểm tra nội bộ, đánh giá ngoài, truy xuất nguồn gốc và xử lý khiếu nại.
Câu 9: (b3.1 NB GT) Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đề ra mục tiêu năm 2030 tỉ lệ lao động làm việc trong lâm nghiệp được đào tạo nghề đạt bao nhiêu phần trăm?
A. 45%. B. 50%.
C. 80%. D. 100%.
Câu 10 (c3.3 VD SD). Sản xuất lâm nghiệp là ngành sản xuất có chu kỳ dài, quay vòng vốn chậm, để khắc phục tình trạng này, chủ rừng có thể áp dụng các biện pháp nào sau đây?
(1) Trồng xen canh cây dược liệu dưới tán rừng.
(2) Lựa chọn đối tượng cây rừng phù hợp với thời gian thuê đất rừng.
(3) Trồng xen canh cây nông nghiệp, xây dựng mô hình Vườn – Ao – Chuồng nhằm tăng hiệu quả kinh tế.
(4) Có kế hoạch sản xuất phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây rừng.
Đáp án đúng là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 11. (B-a3.1-nhận thức công nghệ). Thời vụ trồng rừng thích hợp ở miền Bắc nước ta?
A. Mùa xuân hoặc xuân hè (từ tháng 2 đến tháng 7).
B. Mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 12).
C. Mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 7).
D. Mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau).
Câu 12 (H-b3.2 – GT). Một trong những vai trò chính của việc trồng rừng đặc dụng tại các khu bảo tồn thiên nhiên là
A. cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất giấy.
B. cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất đồ gỗ.
C. tạo không gian cho các hoạt động nghiên cứu khảo cổ học.
D. bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 13 (H-d3.2 – ĐG). Vì sao tình trạng phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp, công nghiệp thường tập trung ở khu vực miền núi phía Bắc và Tây Nguyên?
A. Lâm sản có giá trị kinh tế không cao.
B. Để trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp mang lại giá trị kinh tế cao.
C. Quản lí đất rừng còn lỏng lẻo.
D. Khí hậu phù hợp để trồng các cây nông nghiệp, công nghiệp.
Câu 14 (VD a3.3 – NT). Có các nhận định về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống như sau:
(1) Cung cấp gỗ cho xây dựng nhà, công trình công cộng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm, dược, mĩ phẩm.
(3) Cải thiện thu nhập cho người tham gia trồng rừng.
(4) Cung cấp thịt, cá, sữa.
(5) Mang lại những giá trị thẩm mĩ, dịch vụ du lịch và giải trí.
Các nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4), (5).
Câu 15: (H b3.2 – GT) Vì sao nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, thuỷ sản sẽ đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu ra quốc tế?
A. Tạo ra các sản phẩm thuỷ sản có khối lượng, kích cỡ lớn.
B. Các sản phẩm thuỷ sản đáp ứng được các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm.
C. Sản phẩm thuỷ sản tươi ngon hơn.
D. Sản phẩm thuỷ sản có giá trị dinh dưỡng hơn.
Câu 16. (B a3.1 NT) Phương thức nuôi trồng thủy sản phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn nhân tạo là:
A. thâm canh.
B. bán thâm canh.
C. quảng canh.
D. quảng canh cải tiến.
Câu 17 (H-a3.2 -NT). Trong ao nuôi thủy sản, thực vật thủy sinh không có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp oxygen hòa tan trong nước.
B. Cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thủy sản.
C. Ổn định độ mặn của nước.
D. Hấp thụ một số chất độc trong nước.
Câu 18 (B-c3.1 – SD). Khi độ mặn trong ao nuôi quá cao, cần xử lí như thế nào?
A. Thay nước hoặc bổ sung nước ngọt.
B. Sục khí hoặc quạt nước.
C. Bổ sung một số hoá chất có tính acid.
D. Cần tháo bớt nước trên tầng mặt.
Câu 19. ............................................
............................................
............................................
Câu 24: (H-a3.2 NT) Loại thức ăn chính được sử dụng cho nuôi ngao Bến Tre là
A. thức ăn công nghiệp dạng bột.
B. thức ăn công nghiệp dạng viên.
C. thức ăn tinh tự chế.
D. sinh vật phù du, tảo.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai).
Câu 1. Hiện trạng một khu rừng tự nhiên tại một xã thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc như sau: tán rừng thưa, cấu trúc rừng bị phá vỡ, rừng nghèo kiệt với thành phần cây bụi và cây gỗ đường kính nhỏ chiếm chủ yếu. Người dân đã chuyển một phần diện tích rừng sang trồng ngô và sắn. Người ta đưa ra một số nhận định về nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng ở khu vực này như sau:
a) Tài nguyên rừng đang bị suy thoái nghiêm trọng khi diện tích rừng ngày càng thu hẹp do việc lấy đất trồng cây nông nghiệp.
b) Đây là hướng chuyển đổi mục đích đất rừng hợp lí, chuyển đổi đất trồng rừng sang trồng cây nông nghiệp để kịp thời cung cấp lương thực, thực phẩm cho người dân.
c) Cán bộ quản lí lâm nghiệp tại địa phương cần gấp rút tổ chức các buổi tuyên truyền kiến thức về khai thác và bảo vệ rừng đúng cách cho người dân biết.
d) Không nên chuyển đổi đất trồng rừng sang trồng cây nông nghiệp mà nên chuyển đổi đất trồng rừng sang quy hoạch xây dựng các khu du lịch sinh thái để phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái.
Câu 2. Tại một chuyến đi tham quan mô hình nuôi cá nước ngọt ở địa phương, một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu ảnh hưởng của nguồn nước và biện pháp quản lý nguồn nước đến môi trường nuôi cá nước ngọt, các thành viên đưa ra các ý kiến thảo luận như sau:
a) Chất lượng nước là một trong yếu tố đầu tiên và quan trọng của nuôi thủy sản.
b) Nước có độ mặn dưới 1% không ảnh hưởng tới khả năng tiêu hóa thức ăn của cá.
c) Trong trường hợp mưa lớn, mưa nhiều cần rắc vôi trên mặt nước để quản lý độ pH của nguồn nước.
d) Khi có dấu hiệu cá nổi đầu vào đêm và sáng sớm cần dùng quạt nước tạo Oxy cho nguồn nước đảm bảo môi trường nuôi cá.
Câu 3. Một nhóm sinh viên khi đi thực tế học tập ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất tôm giống tại trại nuôi tôm giống địa phương. Để hoàn thành báo cáo thực tế, nhóm sinh viên đã đưa ra các nhận định sau:
a) Nước ao nuôi là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh trưởng và sự phát triển của tôm giống.
b) Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống rút ngắn được thời gian, giảm chi phí và công lao động so với phương pháp truyền thống.
c) Dùng hai nhóm vi khuẩn Nitrosomonas spp và Nitrobacter spp để phân giải các khí độc (NH3, H2S, NO2…) trong môi trường ương nuôi tôm giống.
d) Cho ăn một loại thức ăn với liều lượng phù hợp để hạn chế tối đa hiện tượng sinh khí độc trong quá trình ương nuôi tôm giống.
Câu 4: ............................................
............................................
............................................