Đề thi thử CN (Nông nghiệp) tốt nghiệp THPTQG 2025 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (2)

Đề thi thử tham khảo môn Công nghệ (định hướng Nông nghiệp) THPTQG năm 2025 của Sở GD&ĐT Thái Nguyên (2) sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI NGUYÊN

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 04 trang)

THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1)

MÔN: Công nghệ - nông nghiệp

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh: …………………………………………......

Mã đề thi 1102

Số báo danh: ……………………………………… …………..

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1. Hoạt động nào sau đây không góp phần bảo vệ rừng?

A. Thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

B. Tuyên truyền giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng.

C. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng ngô, sắn.

D. Tăng cường lực lượng tuần tra rừng.

Câu 2. Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp?

A. Thịt trâu gác bếp.                                              B. Phân bón vi sinh vật.

C. Giấy vở học sinh.                                              D. Các loại ngô trồng trên nương.

Câu 3. Đâu không phải là ưu điểm của trồng cây không dùng đất?

A. Kiểm soát môi trường rễ, năng suất cao, chất lượng tốt.

B. An toàn với con người, thân thiện với môi trường.

C. Chi phí lớn, nếu cây trồng bị bệnh thì cả hệ thống cũng bị ảnh hưởng lớn.

D. Tăng mật độ trồng, giảm sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh và cỏ.

Câu 4. Nước thải sau nuôi thủy sản cần được quản lí như thế nào?

A. Chỉ thu gom để xử lí trong trường hợp ao nuôi nhiễm bệnh.

B. Thải trực tiếp ra kênh mương tự nhiên không cần xử lí.

C. Bơm sang ao nuôi khác không cần xử lí.

D. Thu gom để xử lí trước khi thải ra ngoài kênh mương tự nhiên hoặc tái sử dụng cho vụ nuôi. Câu 5. Sau khi tham gia lớp trải nghiệm thực tế về “Các loại thức ăn cho động vật thủy sản”, nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định về các biện pháp bảo quản thức ăn tươi sống cho tôm, cá đảm bảo chất lượng tốt vào mùa hè như sau:

  1. Không thể bảo quản ở môi trường thường được.
  2. Có thể bảo quản ở nhiệt độ mát từ 4 – 8oC trong khoảng 14 ngày.
  3. Bảo quản trong tủ cấp đông được khoảng 6 – 12 tháng.
  4. Các loại cá con, giun, tảo … có thể giữ trong bể và tạo điều kiện môi trường phù hợp. Theo em có mấy nhận định là đúng?

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 6. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò

  1. làm tăng tỉ lệ cây sống sau khi trồng.
  2. cải tạo khu đất trống, đồi núi trọc.
  3. điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt.
  4. bảo vệ môi trường sinh thái trong các khu công nghiệp.

Câu 7. Loại thức ăn nào sau đây tiện dụng hơn trong quá trình nuôi thủy sản?

A. Cá tạp.                        B. Luân trùng.                C. Thức ăn viên.            D. Tảo, rong tươi. Câu 8. Sau khi hoàn thành quy trình chế biến sữa chua ở gia đình thì cần được xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn thực phẩm?

  1. Làm nóng lại, sau đó bảo quản trong tủ lạnh.

  2. Làm nguội, bảo quản lạnh và có thể sử dụng trong vòng 30 ngày.
  3. Đóng gói và bảo quản ngay ở nhiệt độ phòng, không cần bảo quản lạnh.
  4. Bảo quản lạnh và sử dụng trong vài ngày, không nên để quá 1 tuần.

Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng về triển vọng của ngành thủy sản của nước ta?

  1. Phát triển thành ngành kinh tế quan trọng của quốc gia vì có quy mô sản xuất hàng hóa lớn.
  2. Góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh.
  3. Đảm bảo lao động thủy sản có mức thu nhập ngang bằng mức bình quân chung cả nước.
  4. Thuộc nhóm các nước nhập khẩu thủy sản dẫn đầu thế giới.

Câu 10. Trong hoạt động chăm sóc rừng, công việc “tỉa thưa, tỉa cành” nhằm mục đích

  1. hạn chế sự sinh trưởng, phát triển của cây dại.
  2. giúp bộ rễ của cây rừng phát triển khoẻ mạnh.
  3. tạo không gian thuận lợi cho quá trình sinh trưởng của cây rừng.
  4. bổ sung dinh dưỡng kịp thời cho cây rừng ở giai đoạn còn non.

Câu 11. Thành phần dinh dưỡng chính trong thức ăn thủy sản gồm:

  1. Khoáng và nước.                                                B. Carbohydrate và nước.

C. Vật chất khô và nước.                                       D. Protein, lipid và nước.

Câu 12. Phương thức chăn thả tự do có đặc điểm nào sau đây?

A. Mức đầu tư cao, chi phí về thức ăn cho vật nuôi lớn, vật nuôi ít mắc bệnh.

B. Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên và phụ phẩm nông nghiệp.

C. Số lượng vật nuôi lớn, vật nuôi được nhốt hoàn toàn trong chuồng trại.

D. Con vật được nuôi nhốt trong chuồng kết hợp chăn thả trong sân vườn.

Câu 13. Khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản thì sự thay đổi nhiệt độ dẫn tới sự thay đổi về

A. tốc độ bốc hơi nước, nồng độ các chất hòa tan trong nước.

B. nồng độ các chất hòa tan, đặc biệt là oxygen và độ trong của nước.

C. đặc tính thủy lí, thủy hóa và thủy sinh của môi trường nuôi thủy sản.

D. tính lưu động và nhiệt độ của nước trong môi trường nuôi thủy sản.

Câu 14. Phương thức nuôi trồng thuỷ sản nào sau đây không phổ biến ở nước ta?

A. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.                      B. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.

C. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh.               D. Nuôi tôm trên sa mạc.

Câu 15. Trồng trọt ứng dụng công nghệ được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại được gọi là

A. trồng trọt công nghệ cao.                                 B. trồng trọt trong nhà kính.

C. trồng trọt ứng dụng cơ giới hóa.                     D. trồng trọt truyền thống.

Câu 16. Ý nào sau đây không đúng về kĩ thuật nuôi dưỡng lợn nái?

A. Thời kì lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Máng ăn, máng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước.

B. Một số lợn nái có thể đẻ trên 20 con mỗi lứa. Nhưng tổng số vú của một con nái chỉ từ 12 đến 16 vú, vì vậy có 4 đến 8 con sẽ được gửi cho những nái khác nuôi hộ.

C. Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu.

D. Khi lợn nái đẻ cần phải cho ăn liên tục, đặc biệt là các loại thức ăn giàu protein để tránh thiếu sữa. Câu 17. Nhận định nào sau đây là không đúng về ưu điểm của việc sử dụng robot trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt?

A. Xác định chính xác thời điểm thu hoạch sản phẩm.

B. Thu hoạch nhanh chóng, giảm thiểu tổn thất của sản phẩm.

C. Rút ngắn thời gian làm đất, giải phóng sức lao động cho con người.

D. Giảm thiểu tổn thất về chất lượng của sản phẩm trồng trọt.

Câu 18. Cho các hoạt động như sau:

  1. Trồng cây xanh trong khuôn viên các trụ sở, trường học.
  2. Trồng cây xanh trong các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp.
  3. Tuyên truyền, giáo dục ý thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đối với việc chấp hành pháp luật về lâm nghiệp.
  4. Khuyến khích người dân trồng cây ăn quả, cây công nghiệp trên đất rừng.
  5. Tăng cường chăn thả gia súc trong các khu rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn.
  6. Trồng cây trên vỉa hè đường phố, trong công viên.

Các hoạt động có vai trò bảo vệ tài nguyên rừng là:

  1. (1), (2), (3), (6).                                                  B. (1), (2), (3), (4).

C. (1), (2), (3), (5).                                                 D. (1), (2), (4), (6).

Câu 19. ............................................

............................................

............................................

Câu 24. Để tận dụng các phụ phẩm khó tiêu hóa như xương, da cá, vỏ và đầu tôm thành những nguyên liệu giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa người ta ứng dụng phương pháp nào sau đây?

  1. Công nghệ vi sinh kết hợp sấy khô.
  2. Nghiền mịn và ủ với men vi sinh.
  3. Ngâm nước, ủ chua và kết hợp với sấy khô.
  4. Xử lí bằng công nghệ enzyme và công nghệ vi sinh.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển thủy sản. Trong những năm gần đây ngành thủy sản đã đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế, xã hội và nâng cao vị thế của đất nước. Một trong những yếu tố quan trọng để nuôi trồng thủy sản hiệu quả là người dân cần có thông tin chính xác về vai trò của các nhóm thức ăn thủy sản.

  1. Vào những ngày thời tiết nồm ẩm của mùa xuân ở miền Bắc, người chăn nuôi cần chú ý khi đã cắt mở bao bì thức ăn hỗn hợp hay thức ăn bổ sung cần sử dụng ngay trong ngày, vì nếu dùng không hết thức ăn không được bảo quản đúng cách sẽ hút ẩm mạnh tạo điều kiện cho nấm mốc xâm nhập, phát triển gây hư hỏng.

    b) Những gia đình muốn kinh doanh thức ăn tươi sống cho thủy sản để đảm bảo chất lượng cần trang bị tủ cấp đông, xây kho lạnh hoặc xây bể và tạo môi trường phù hợp để nuôi giun, tảo và một số loài cá nhỏ.

    c)Thức ăn hỗn hợp nuôi thủy sản cần được đóng bao cẩn thận, bảo quản nơi khô, mát thông thoáng; thức ăn được xếp trên kệ cách sàn từ 10 – 15 cm (mỗi chồng không quá 10 bao) và đảm bảo theo nguyên tắc “vào trước, xuất trước”.

    d) Nhóm nguyên liệu cung cấp protein như bột cá, bột xương, bột huyết, bột thịt … thường có kích thước    lớn chiếm nhiều diện tích và hàm lượng dinh dưỡng thấp chủ yếu là chất xơ, nên có thể bảo quản ở môi trường thường khoảng 10 – 15 ngày.

Câu 2. Một khu rừng tự nhiên thuộc vùng trung du và miền núi có hiện trạng như sau: Tán rừng thưa, cấu trúc rừng bị phá vỡ, rừng nghèo kiệt với thành phần cây bụi và cây gỗ đường kính nhỏ chiếm chủ yếu. Một phần diện tích có rừng che phủ trước đây hiện đang trồng ngô và sắn. Người ta đã đưa ra một số nhận định về nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng ở vùng này như sau:

  1. Chất lượng rừng bị suy giảm do khai thác gỗ không bền vững.
  2. Diện tích rừng bị thu hẹp do lấy đất trồng cây nông nghiệp.
  3. Diện tích rừng bị thu hẹp do phát triển cơ sở hạ tầng.
  4. Hệ sinh thái rừng bị suy giảm do xây dựng nhà máy thuỷ điện.

Câu 3. Khi được hỏi về những biện pháp xử lí môi trường sau khi nuôi thủy sản, nhiều người nông dân đã chia sẻ rằng: “Nước thải ao nuôi cần được xử lí bằng cách sử dụng ao lắng hoặc dùng tưới cho cây trồng trong khi chất thải rắn cần được thu gom đúng nơi quy định”. Dựa vào chia sẻ trên xác định những nhận định sau là đúng hay sai?

  1. Có 3 biện pháp xử lí nước thải là sử dụng ao lắng, tháo ao ra sông hồ và tưới cho cây trồng.
  2. Việc xử lí chất thải giúp giảm ô nhiễm môi trường và tránh lây lan dịch bệnh.
  3. Chất thải rắn của ao nuôi cá nước ngọt có thể ủ để tạo phân vi sinh.
  4. Chất thải trong ao có 2 dạng: nước thải và chất thải rắn.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Công nghệ - Định hướng Nông nghiệp - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay