Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 chân trời Chủ đề 6 - Ôn tập bài 6

Dưới đây là giáo án bài: Chủ đề 6 - Ôn tập bài 6. Bài học nằm trong chương trình Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 chân trời Chủ đề 6 - Ôn tập bài 6

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo cả năm

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP BÀI 6

Bài đọc: Một kì quan thế giới

Luyện từ và câu: Luyện tập về câu chủ đề

Luyện tập viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Một kì quan thế giới.
  • Tìm được câu chủ đề phù hợp với đoạn văn, viết được đoạn văn có câu chủ đề.
  • Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã nghe, đã đọc.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Trân trọng những giá trị truyền thống; biết bảo vệ và góp phần giữ gìn cảnh vật, phong tục, truyền thống tốt đẹp.
  • Tự hào và yêu quý quê hương, đất nước, con người Việt Nam.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, SHS Tiếng Việt 4, VBT Tiếng Việt 4.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1.
  • Tranh, ảnh sưu tầm.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV trình chiếu hình ảnh, cho HS nêu tên một số cảnh đẹp nổi tiếng ở Việt Nam.

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5

Hình 6

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập:

Chủ đề 6 – Ôn tập Bài 6:

+ Bài đọc: Một kì quan thế giới.

+ Luyện từ và câu: Luyện tập về câu chủ đề.

+ Luyện tập viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc – Một kì quan thế giới

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Một kì quan thế giới với giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch, tự hào; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài; biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về thông tin và miêu tả vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận.

- GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc chậm rãi, tình cảm.

- GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài.

- GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc nối tiếp nhau.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về câu chủ đề.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Câu chủ đề là gì? Câu chủ đề thường đứng ở đâu?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: Ôn tập phần viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc.

b. Cách tiến hành

- GV nêu câu hỏi: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc là như nào?

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Một kì quan thế giới.

b. Cách tiến hành

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về câu chủ đề.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần luyện viết vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS báo cáo kết quả bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Gợi ý:

+ Mở đầu: Giới thiệu nhân vật (trong câu chuyện hoặc bài thơ mà em đã đọc, đã nghe). Nêu ý kiến khái quát về nhân vật.

+ Triển khai: Nêu những điều em ấn tượng về nhân vật (ví dụ: tính cách, tài năng, năng khiếu của nhân vật…).

+ Đánh giá về nhân vật và khẳng định lại tình cảm, cảm xúc của em.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Một kì quan thế giới, hiểu ý nghĩa bài đọc.

+ Ôn lại kiến thức đã học về câu chủ đề. Hoàn chỉnh đoạn văn có câu chủ đề đã cho trước.

+ Hoàn chỉnh đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.

+ Chuẩn bị bài ôn tập sau.

 

 

 

 

- HS trật tự.

- HS nêu tên cảnh đẹp nổi tiếng ở Việt Nam.

+ Hình 1: Cao nguyên đá Đồng Văn.

+ Hình 2: Tràng An.

+ Hình 3: Sông Ngô Đồng.

+ Hình 4: Phong Nha – Kẻ Bàng.

+ Hình 5: Chùa Thiên Mụ.

+ Hình 6: Phố cổ Hội An.

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

 

- HS đọc trước lớp.

 

- HS lắng nghe nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm.

 

 

- HS trả lời.

+ Câu chủ đề là câu nêu ý khái quát của đoạn văn. Các câu còn lại nêu ý cụ thể của đoạn văn.

+ Câu chủ đề có thể đứng đầu hoặc cuối đoạn văn. Đoạn văn có thể không có câu chủ đề.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc cần nêu được tình cảm, cảm xúc đó là gì và được biểu lộ như thế nào. Đoạn văn thường có 3 phần: mở đầu, triển khai, kết thúc.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút).

- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

B

C

C

D

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận:

Bài 1:

a. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.

b. Ngày mùa, cánh đồng lúa trông thật đẹp mắt.

c. Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi.

Bài 2:

a. Vì vậy, thảo nguyên là điểm du lịch đáng để bạn xem xét.

à Nằm ở cuối đoạn văn.

b. Chúng ta thường dễ gặp được chim gáy vào mùa gặt.

à Nằm ở đầu đoạn văn.

Bài 3: HS viết đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 có câu chủ đề đã cho sẵn.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện viết (30 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả.

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

Trường:.......................................................................................... Lớp:.............

Họ và tên HS:......................................................................................................

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

ÔN TẬP BÀI 6

Bài đọc: Một kì quan thế giới

Luyện từ và câu: Luyện tập về câu chủ đề

Luyện tập viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc

 

PHẦN 1: LUYỆN ĐỌC

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kỳ quan mà trong bài đọc nhắc đến là?

A. Hang Sơn Đoòng.

B. Kim tự tháp Gi za.

C. Vạn lý trường thành.

D. Thành phố cổ Petra.

Câu 2: Những con số dưới đây nói lên điều gì về hang Sơn Đoòng?

Rộng 150 mét                   Cao hơn 200 mét             Dài gần 9 ki-lô-mét

A. Sự xa xôi, hẻo lánh của hang Sơn Đoòng.

B. Sự rộng lớn, bao la, hùng vĩ của hang Sơn Đoòng.

C. Sự cổ điển của hang Sơn Đoòng.

D. Sự âm u, trắc trở, đìu hiu của hang Sơn Đoòng.

Câu 3: Hai “giếng trời” đã tạo ra điều gì đặc biệt?

A. Tạo nên một không gian sinh hoạt “xanh” cho mọi người.

B. Tạo nên sự thần bí cho du khách tới thăm hang Sơn Đoòng.

C. Tạo nên khu “vườn địa đàng” lộng lẫy ngay trên mặt đất.

D. Tạo nên những quần thể san hô và di tích hóa thạch.

Câu 4: Theo em, vì sao Sơn Đoòng được UNESCO bảo hộ và du khách khắp năm châu ao ước được đặt chân đến?

A. Vì sự thô sơ và nguyên thủy của hang.

B. Vì để chiêm ngưỡng những di tích hóa thạch.

C. Vì cảnh đẹp kì bí, hùng vĩ, độc đáo của hang.

D. Vì ẩn chứa hệ sinh thái độc đáo.

Câu 5: Nội dung của bài đọc là gì?

A. Giới thiệu hệ sinh thái đặc biệt và rừng nhiệt đới ở Hang Sơn Đoòng.

B. Giới thiệu các loài thực vật sống trong hang Sơn Đoòng.

C. Giới thiệu sự nguyên sơ và bí ẩn của những di tích hóa thạch tại hang Sơn Đoòng.

D. Giới thiệu sự kì vĩ và vẻ đẹp của hang Sơn Đoòng – báu vật thiên nhiên ban tặng và là niềm tự hào của Việt Nam.

PHẦN 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1: Tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn văn dưới đây:

a. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

 (Theo Nguyễn Thái Vận)

..................................................................................................................................

b. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng con gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đây bay về gù vang cánh đồng, như hòa nhịp với tiếng hát trên các thửa ruộng… Ngày mùa, cánh đồng lúa trông thật đẹp mắt.

(Theo Trúc Mai)

..................................................................................................................................

c. Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhở nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.

(Theo Vũ Tú Nam)

..................................................................................................................................

Bài 2: Tìm câu chủ đề phù hợp với đoạn văn và cho biết vị trí của câu chủ đề.

a. Thảo nguyên là một vùng đất rộng lớn, được phủ kín bởi lớp cỏ xanh mượt. Nhiều loài động vật là cư dân của nơi đây như: chim sẻ, chuột thỏ, hươu cao cổ,… Nếu bạn muốn đi dã ngoại thì đồng cỏ là một lựa chọn tuyệt vời. Còn gì vui bằng khi được chạy nhảy trên thảm cỏ xanh như ngọc.

 (Theo Từ điển bách khoa toàn thư đầu tiên của tôi)

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

b. Khi ngoài đồng đã đông người gặt thì chim gáy về, bay vần quanh trên các ngọn tre, rồi từng đàn sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang. Con mái xuống trước, cái đuôi lái lượn xòe như múa. Con đực còn nán lại trong bờ tre, cất tiếng gáy thêm một thôi dài. Xong rồi anh chàng mới thủng thỉnh bước ra, ưỡn cái ngực đầy cườm biếc lượn nhẹ theo. Chim gáy nhặt thóc rụng. Chim gáy tha thẩn, cặm cụ sau người đi mót lúa.

(Theo Tô Hoài)

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Bài 3: Viết đoạn văn ngắn có câu chủ đề: Họ hàng nhà kiến chăm chỉ, hiền lành.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

PHẦN 3: LUYỆN VIẾT

Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một nhân vật trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

GiÁO ÁN DẠY THÊM

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, giải chi tiết

Khi đặt:

  • Nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 400k

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: MẢNH GHÉP YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH

GIÁO ÁN DẠY THÊM ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG MẾN YÊU

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG EM

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI

Chat hỗ trợ
Chat ngay