Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 chân trời Chủ đề 5 - Ôn tập bài 6
Dưới đây là giáo án bài: Chủ đề 5 - Ôn tập bài 6. Bài học nằm trong chương trình Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 4 chân trời Chủ đề 5 - Ôn tập bài 6
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ÔN TẬP BÀI 6
Bài đọc: Món ngon mùa nước nổi
Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ
Luyện tập viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Món ngon mùa nước nổi.
- Nhận diện và biết cách sử dụng chủ ngữ.
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất:
- Nhận thức được cuộc sống rất đẹp, đáng yêu và đáng quý.
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên:
- Giáo án, SHS Tiếng Việt 4, VBT Tiếng Việt 4.
- Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
- Phiếu học tập số 1.
- Đối với học sinh:
- Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập. b. Cách tiến hành - GV ổn định lớp học. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, kể tên một số món ăn đặc trưng, đặc sản của các vùng miền mà em biết. - GV mời 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. - GV giới thiệu nội dung bài ôn tập: Chủ đề 5 – Ôn tập Bài 6: + Bài đọc: Món ngon mùa nước nổi. + Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ. + Luyện tập viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối. B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc – Món ngon mùa nước nổi a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Món ngon mùa nước nổi với giọng thong thả, rõ ràng, rành mạch, tự hào; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài; biết nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, trạng thái. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận. - GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc chậm rãi, tình cảm. - GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài. - GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc nối tiếp nhau. - GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về chủ ngữ. b. Cách tiến hành - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: Chủ ngữ là gì? Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Ôn tập phần viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách viết kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng cho bài văn tả cây cối. b. Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng là như thế nào trong bài văn miêu tả cây cối? - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Món ngon mùa nước nổi. b. Cách tiến hành - GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về chủ ngữ của câu. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập. - GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần luyện viết vào phiếu học tập. - GV mời đại diện 2 – 3 HS báo cáo kết quả bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. Câu 1: Gợi ý: + Viết được kết bài không mở rộng cho bài văn tả một cây bóng mát: đúng hình thức, đảm bảo nội dung. + Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. + Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập. Câu 2: Gợi ý: + Viết được kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây bóng mát: đúng hình thức, đảm bảo nội dung. + Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. + Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài Món ngon mùa nước nổi, hiểu ý nghĩa bài đọc. + Ôn lại kiến thức đã học về chủ ngữ của câu. + Hoàn chỉnh đoạn kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây bóng mát. + Chuẩn bị bài ôn tập sau. |
- HS trật tự. - HS thảo luận nhóm.
- HS chia sẻ trước lớp. VD: Kẹo dừa – Bến Tre, Bánh cốm làng Vòng – Hà Nội, Bánh đậu xanh – Hải Dương, Kẹo cu đơ – Hà Tĩnh, Chả mực – Quảng Ninh,…
- HS tập trung lắng nghe.
- HS tập trung lắng nghe. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS trả lời. Chủ ngữ nêu người, vật,… được nói đến trong câu. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? - HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời. + Kết bài mở rộng là kết thúc bài văn bằng cách: · Liên hệ đến người, vật,… có liên quan đến cây. · Liên hệ đến ý thức, trách nhiệm của bản thân. · Tưởng tượng những điều xảy ra đối với cây trong tương lai. + Kết bài không mở rộng là kết thúc bài văn bằng cách: · Nhận xét, đánh giá chung về cây. · Nêu tình cảm, cảm xúc của người tả đối với cây. · Nêu ý nghĩa của cây đối với người tả. - HS chú ý lắng nghe.
- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút). - HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận: Bài 1: a. Trên vòm cây, lũ chim sẻ đang trò chuyện ríu rít. Dưới đất, đám lá khô cuống cuồng chạy, va vào nhau sột soạt. Trước hiên nhà, tấm mành che đung đưa, lách cách. Trong nhà, em bé chợt giật mình tỉnh giấc. b. Trong vườn, cây muỗm khoe vồng hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa muỗm chính là chiếc đồng hồ mùa xuân đấy. Hoa nhài đã trắng xóa ở bên vại nước. Hoa gọi người bằng hương, bằng sắc. Những bông hoa nhài xinh, một màu trắng tinh khôi, hương ngào ngạt, sực nức. Bài 2: VD: a. Mẹ em nấu cơm rất ngon. b. Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết. c. Gà con có lông vàng óng. Bài 3: 1 – b, 2 – a, 3 – d, 4 – c. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS hoàn thành phần luyện viết (30 phút). - HS xung phong báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS tập trung lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Trường:.......................................................................................... Lớp:............. Họ và tên HS:...................................................................................................... PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 ÔN TẬP BÀI 6 Bài đọc: Món ngon mùa nước nổi Luyện từ và câu: Luyện tập về chủ ngữ Luyện tập viết đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối
PHẦN 1: LUYỆN ĐỌC Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Vào mùa nước nổi, cá linh từ đâu trôi về? A. Thượng nguồn sông Mê Kông. B. Thượng nguồn sông Hồng. C. Từ Thái Lan sang. D. Từ Lào sang. Câu 2: Bông điên điển nở rộ khi nào? A. Cuối mùa nước nổi. B. Đầu mùa nước nổi. C. Mùa hè. D. Mùa xuân. Câu 3: Đối với những người con vùng đất này, món canh chua cá linh gợi lại trong họ điều gì? A. Nỗi nhớ gia đình. B. Nỗi nhớ người yêu. C. Nỗi nhớ quê hương. D. Hoài niệm tuổi thơ. Câu 4: Vì sao nói: “Cá linh là món quà thiên nhiên ưu ái dành tặng người dân miền Tây vào mùa nước nổi.”? A. Vì người dân miền Tây rất thích ăn canh chua cá linh. B. Vì canh chua cá linh có sức hấp dẫn với người dân miền Tây cũng như khách phương xa. C. Vì khách phương xa ăn canh chua cá linh một lần rồi “lưu luyến mãi miền Tây”. D. Vì chỉ ở vùng Tây Nam Bộ mới có cá linh và từ cá linh người dân có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon thu hút khách du lịch. Câu 5: Tác giả muốn nói điều gì qua bài đọc? A. Canh chua cá linh là một món đặc sản nổi tiếng chỉ có vào mùa nước nổi của người dân vùng sông nước. B. Gửi gắm niềm tự hào, yêu mến quê hương. C. Hãy tìm hiểu về đặc sản của các vùng miền Việt Nam. D. Mùa nước nổi ở vùng Tây Nam Bộ có rất nhiều cá. PHẦN 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1: Điền chủ ngữ vào chỗ trống
Trên vòm cây, …………… đang trò chuyện ríu rít. Dưới đất, …………… cuống cuồng chạy, va vào nhau sột soạt. Trước hiên nhà, …………… đung đưa, lách cách. Trong nhà, …………… chợt giật mình tỉnh giấc. (Theo Ngọc Minh)
Trong vườn, …………… khoe vồng hoa mới. …………… tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa muỗm chính là chiếc đồng hồ mùa xuân đấy. …………… đã trắng xóa ở bên vại nước. Hoa gọi người bằng hương, bằng sắc. …………… xinh, một màu trắng tinh khôi, hương ngào ngạt, sực nức. (Theo Ngô Văn Phú) Bài 2: Đặt 1 – 2 câu a. Có chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai? .................................................................................................................................. b. Có chủ ngữ trả lời câu hỏi Cái gì? .................................................................................................................................. c. Có chủ ngữ trả lời câu hỏi Con gì? .................................................................................................................................. Bài 3: Tìm vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu
PHẦN 3: LUYỆN VIẾT Câu 1: Viết kết bài không mở rộng cho bài văn tả một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Câu 2: Viết kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
THÔNG TIN GIÁO ÁN DẠY THÊM:
- Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
- Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án đầy đủ cả năm
- Khoảng 20 phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới
- Khoảng 20 đề thi ma trận với lời giải, thang điểm chi tiết
- PPCT, file word lời giải SGK
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 chân trời sáng tạo cả năm