Giáo án điện tử Ngữ văn 11 kết nối: Ôn tập học kì 2
Bài giảng điện tử Ngữ văn 11 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint Bài Ôn tập học kì II. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 kết nối tri thức
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
THÂN MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
Trong những bài học đã học ở chương trình Ngữ văn 11 Kết nối tri thức tập 2, em ấn tượng với bài học nào nhất? Vì sao?
Bài 9:
Lựa chọn và hành động
Ôn tập học kì II
Nhiệm vụ 1: Củng cố kiến thức về văn bản đọc
Câu 1: Sơ đồ hoá danh mục loại, thể loại văn bản đã học trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập hai. Nêu nhan đề những văn bản cụ thể thuộc các loại, thể loại ấy.
Câu 2: Lập bảng phân loại những đơn vị kiến thức cốt lõi được trình bày trong phần Tri thức ngữ văn của mỗi bài học trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập hai theo từng nhóm: kiến thức chung về loại, thể loại; kiến thức về các yếu tố cấu thành văn bản thuộc từng loại, thể loại; kiến thức về lịch sử văn học; kiến thức tiếng Việt.
Bài |
KIẾN THỨC CỐT LÕI |
|||
Về loại, thể loại văn bản |
Về các yếu tố cấu thành văn bản |
Về lịch sử văn học |
Về tiếng Việt |
|
Bài 6 |
Truyện thơ Nôm là loại hình tác phẩm tự sự độc đáo của văn học trung đại Việt Nam, kết hợp phương thức tự sự và trữ tình, được viết bằng chữ Nôm, chủ yếu sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát. |
• Đề tài, chủ đề: rất rộng. • Kết cấu: Gặp gỡ - chia li – đoàn tụ. |
Giao lưu và sáng tạo trong văn học trung đại Việt Nam xuất phát từ ảnh hưởng giao thoa của hai nền văn hóa lớn là Trung Hoa và Ấn Độ. |
Biện pháp tu từ lặp cấu trúc và biện pháp tu từ đối. |
Bài |
KIẾN THỨC CỐT LÕI |
|||
Về loại, thể loại văn bản |
Về các yếu tố cấu thành văn bản |
Về lịch sử văn học |
Về tiếng Việt |
|
Bài 6 |
Có thể chia truyện thơ Nôm thành hai nhóm: truyện thơ Nôm bình dân và truyện thơ Nôm bác học. |
• Nhân vật khá phong phú về thành phần. • Sử dụng ngôn ngữ dân tộc: chữ Nôm. => Đóng góp lớn vào việc phát triển ngôn ngữ văn học dân tộc. |
Giao lưu và sáng tạo trong văn học trung đại Việt Nam xuất phát từ ảnh hưởng giao thoa của hai nền văn hóa lớn là Trung Hoa và Ấn Độ. |
Biện pháp tu từ lặp cấu trúc và biện pháp tu từ đối. |
Bài |
KIẾN THỨC CỐT LÕI |
|||
Về loại, thể loại văn bản |
Về các yếu tố cấu thành văn bản |
Về lịch sử văn học |
Về tiếng Việt |
|
Bài 7 |
Kí: là tên gọi của một nhóm cách thể/tiểu loại tác phẩm văn xuôi phi hư cấu có khả năng dung hợp nhiều phương thức biểu đạt để tái hiện trạng thái đời sống đang được xã hội quan tâm.
|
• Tự sự và trữ tình trong tản văn, tùy bút. • Phi hư cấu và hư cấu trong truyện kí. |
|
Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc điểm và tác dụng (tiếp theo), |
Bài |
KIẾN THỨC CỐT LÕI |
|||
Về loại, thể loại văn bản |
Về các yếu tố cấu thành văn bản |
Về lịch sử văn học |
Về tiếng Việt |
|
Bài 8 |
Văn bản thông tin |
• Nhan đề thường giới thiệu chủ đề của văn bản. • Các đề mục tô đậm nội dung chính hoặc chỉ ra điểm bắt đầu của một chủ đề mới. • Các chữ in nghiêng, in đậm… • Phương tiện phi ngôn ngữ nhằm trực quan hóa những thông tin quan trọng trong văn bản… |
|
Phương tiện phi ngôn ngữ. |
Bài |
KIẾN THỨC CỐT LÕI |
|||
Về loại, thể loại văn bản |
Về các yếu tố cấu thành văn bản |
Về lịch sử văn học |
Về tiếng Việt |
|
Bài 9 |
Thể hát nói (ca trù). |
- Kết hợp các thể thơ song thất lục bát, lục bát với kiểu nói lối trong một số làn điệu dân ca. - Hình thức nghệ thuật tương đối đa dạng, tự do… |
Do các nhà thơ Việt Nam sáng tạo, phát triển từ khoảng thế kỉ XVII, đạt đến đỉnh cao trong thế kỉ XVIII – XIX |
Các cách giải thích nghĩa của từ. |
Bài |
KIẾN THỨC CỐT LÕI |
|||
Về loại, thể loại văn bản |
Về các yếu tố cấu thành văn bản |
Về lịch sử văn học |
Về tiếng Việt |
|
Bài 9 |
Văn tế. |
- Gồm 3 phần: Tán – Thán – Ai. - Đối tượng: tập thể hoặc cá nhân, ảnh hưởng của người được tế đối với nhân dân, sáng tạo riêng của người viết… - Ngôn ngữ trang nghiêm, giản dị, dễ hiểu thể hiện sự chân thành, kính trọng… |
Thường dùng trong đời sống, có chức năng là tế vong hồn, ca tụng và ghi nhớ công ơn của người đã khuất. |
Các cách giải thích nghĩa của từ. |
Bài |
KIẾN THỨC CỐT LÕI |
|||
Về loại, thể loại văn bản |
Về các yếu tố cấu thành văn bản |
Về lịch sử văn học |
Về tiếng Việt |
|
Bài 9 |
VB nghị luận |
- Gồm luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng… - Quan điểm, suy nghĩ của tác giả… |
Các cách giải thích nghĩa của từ. |
Câu 3: Nêu nhận xét về nội dung Bài 6 (Nguyễn Du – "Những điều trông thấy mà đau đớn lòng") trong sự so sánh với Bài 6 (Nguyễn Trãi – “Dành còn để trợ dân này”) ở sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập hai để nhận ra đặc điểm và yêu cầu riêng của loại bài học về tác gia văn học.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 700k/cả năm
=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây