Giáo án Khoa học 4 kết nối bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

Giáo án Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sách Khoa học 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 4 kết nối bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS:

  • Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước.
  • Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước.
  • Vẽ sơ đồ và ghi chú được “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Thực hành thí nghiệm đơn giản về sự chuyển thể của nước.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 3 SGK.
  • Khay nước, khay đá như hình 2 ; các tranh ảnh như hình 4, 5, 6 trong SGK ; giấy A3.
  • Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
  1. Đối với học sinh:
  • SGK.
  • VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thể của nước.

b. Cách thức thực hiện:

- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu HS quan sát hiện tượng: khi dùng khăn ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó bảng khô.

- GV đặt câu hỏi: Nước ở bảng đã đi đâu?

- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và đưa ra kết luận: Nước ban đầu có trên bảng ở thể lỏng, sau đó đã chuyển sang thể khí (hơi) và bay vào không khí, vì vậy bảng đã khô.

- GV dẫn dắt vào bài học: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước

a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết ba thể của nước: rắn, lỏng, khí (hơi); chỉ ra được các sự chuyển thể của nước.

b. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm 6, yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK trước khi đi vào các hoạt động cụ thể.

* HĐ 1.1 và 1.2

- GV yêu cầu HS quan sát và ghi chép hiện tượng trong khay ở hình 2.

- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.

- GV tiến hành thí nghiệm với hoạt động 1.2 (hình 3, SGK trang 10).

- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Từ các hiện tượng quan sát được ở trên, hãy:

+ Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào.

+ Nước (ở hình 3) đã xảy ra các sự chuyển thể nào.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đưa ra đáp án:

+ Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí (hơi).

+ Sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong hình là: nước từ thể lỏng sang thể khí (hình 3a); nước từ thể khí sang thể lỏng (hình 3b).

* HĐ 1.3

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.

- GV đặt câu hỏi:

+ Từ còn thiếu ở hình 4b là gì?

+ Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước?

- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi vào bảng nhóm.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt kiến thức:

+ Từ còn thiếu ở hình 4b là thể lỏng.

+ Hiện tượng: nóng chảy, bay hơi, ngưng tụ và đông đặc tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) để mô tả sự chuyển thể của nước trong hình 4.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.

- GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe các yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

- HS quan sát, ghi chép.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Hình 2a: nước từ thể lỏng sang thể rắn.

+ Hình 2b nước từ thể rắn sang thể lỏng.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS quan sát GV làm thí nghiệm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

 

 

- HS lắng nghe các yêu cầu của GV.

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Khi đặt: 

  • Giáo án word: nhận luôn giáo án kì 1 + 1/2 kì 2
  • Giáo án Powerpoint: Nhận luôn giáo án kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại sẽ được cập nhật liên tục đến 30/01 là có đủ cả năm

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 200k/học kì - 250k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, HĐTN, Đạo Đức, Địa lý & lịch sử thì phí là:

  • 1400k/học kì - 1600k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 4. NẤM

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 KNTT CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay