Giáo án ppt Toán 8 chân trời Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ - v1
Bài giảng PPT toán 8 chân trời sáng tạo Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ - phiên bản V1. Mặc dù bài giảng trước đó được đánh giá cao. Nhưng đây là bản nâng cấp, bổ sung thêm. Hứa hẹn sẽ mang đến một bài giảng tuyệt vời hơn. Bài giảng ppt, giáo án powerpoint hay giáo án điện tử chất lượng.
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
















BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
1. Bình phương của một tổng, một hiệu
Hai biểu thức A và B được gọi là đồng nhất thức (hay là hằng đẳng thức) nếu với mọi giá trị của các biến, hai biểu thức đó luôn bằng nhau.
Bình phương của một tổng: (A+B)2 = A2 + 2AB + B2
Ví dụ: (3x + 1)2
= (3x)2 + 2.3x.1 + 12
= 9x2 + 6x + 1.
Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
Ví dụ: (4x - 5y)2
= (4x)2 - 2.4x.5y + (5y)2
= 16x2 - 40xy + 25y2
2. Hiệu của hai bình phương
- Công thức: A2 – B2 = (A + B). (A - B)
Giải thích: hiệu của hai bình phương có thể phân tích thành tích hiệu và tổng của hai biểu thức.
Ví dụ: (3x)2 – 52 = (3x – 5)(3x + 5) = 9x2 + 15x – 15x – 25 = 9x2 – 25
3. Lập phương của một tổng, một hiệu
Lập phương của một tổng:
Ví dụ: (x + 2y)3
= x3 + 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 + (2y)3
= x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3
Lập phương của một hiệu:
Ví dụ: (3y – 1)3
= (3y)3 – 3.(3y)2.1 + 3.3y.12 – 13
= 27y3 – 27y2 + 9y – 1
4. Tổng và hiệu của hai lập phương
Tổng hai lập phương:
Ví dụ:
Hiệu hai lập phương:
Ví dụ:
=> Giáo án dạy thêm toán 8 chân trời bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ