Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử. Thuộc chương trình Hoá học 10 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối tri thức

BÀI 3. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON NGUYÊN TỬ

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV đưa ra trò chơi ôn tập kiến thức bằng cách đặt các câu hỏi dẫn dắt:

  • Số hiệu nguyên tử cho biết thông tìn gì?

  • Kí hiệu nguyên tử được viết như thế nào?

  • Nitrogen có hai đồng vị bền  và  . Oxygen c hai đồng vị bền  , ,  . Số hợp chất NO2 tạo thành đồng vị trên là bao nhiêu?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Chuyển động của electron trong nguyên tử

GV đưa ra hai mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại và yêu cầu nhóm đôi học sinh quan sát mô hình  mô tả và so sánh hai mô hình này.

  • Nhận xét quỹ đạo chuyển động

  • So sánh sự giống và khác nhau về quỹ đạo và sự xuất hiện electron.

  • Đưa ra khái niệm về AO.

  • AO s và AO p có hình dạng như thế nào?

  • Em hãy viết một số kiểu hình dạng orbital : với 1 electron, 2 electron, 3 electron.

Sản phẩm dự kiến:

Theo Rutherford - Bohr, hạt nhân nằm ở giữa, ecltron chuyển động quanh hạt nhân trên quỹ đạo đường đi xác định có hình tròn hoặc hình bầu dục.

-Theo mô hình hiện đại: electron chuyển động hỗn loạn không có quỹ đạo xác định quanh hạt nhân. 

*So sánh: 

- Giống: electron chuyển động quanh hạt nhân

- Khác: Theo mô hình Rutherford - Bohr, quỹ đạo của electron là xác định, còn theo mô hình hiện đại quỹ đạo của electron là không xác định, chỉ có vùng xác xuất cao tìm thấy electron gọi là orbital nguyên tử, viết tắt là AO.

  1. Hình dạng orbital nguyên tử

Description: C:\Users\ThisPC\AppData\Local\Temp\ksohtml15516\wps24.jpg

- Theo mô hình hiện đại, Orbital s có hình cầu, orbital p có hình số 8 nổi

?2 ( sgk trang 22) đáp án C

?3 (sgk trang 22)  AO p gồm 3 orbital, có dạng hình số 8 nổi:

- AO px định hướng theo trục x.

- AO py định hướng theo trục y.

- AO pz định hướng theo trục z.

2. Ô orbital

- Mỗi AO được biểu diễn bằng một ô vuông ⬜ chứa tối đa 2 mũi tên chiều quay được nhau đại diện cho 2 electron. Nếu orbital có 1 electron, ta biểu diễn bằng mũi tên đi lên.

Ví dụ : 

-Thực hành viết ô orbital: 

1 electron:

 

↑↓

 

 

 

2 electron: hoặc 

3 electron: 


- Các electron được điền từ trái qua phải và có xu hướng điền vào các ô orbital sao cho nhiều electron độc thân nhất.

- Cách đúng: A

- Cách viết sai: 
- chưa đúng thứ tự từ trái qua phải
- số electron độc thân chưa tối đa
- các electron độc thân mũi tên phải hướng lên trên
- chưa đúng thứ tự, chưa đúng chiều mũi tên
- chưa đúng thứ tự, số electron chưa tối đa

Hoạt động 2. Lớp và phân lớp electron

GV đưa ra câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi

  • Trong nguyên tử, electron chuyển động như thế nào?

  • Sự sắp xếp các electron ở các lớp, các phân lớp tuân theo nguyên lí và quy tắc nào?

Sản phẩm dự kiến:

- Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo các mức năng lượng từ thấp đến cao.

1. Lớp electron 

- Lớp electron: n = 1,2,3,4,… tương ứng K,L,M,N,…

2. Phân lớp electron

- Phân lớp electron kí hiệu: s,p,d,f,… - Số lớp bằng n ( VD: n=3 có 3 phân lớp 3s,3p,3d)
- Năng lượng của electron trong cùng một lớp gần bằng nhau nhưng cùng một phân lớp là cùng mức năng lượng.

3. Số lượng orbiltal trong một phân lớp, trong một lớp 

- Các phân lớp có nhiều orbital, ta viết các ô orbital liền kề nhau.
Ví dụ :
 3AO: 

 

 

 

5AO:

 

 

 

 

 

-Phân lớp s,p,d,f có số AO lần lượt là : 1,3,5,7

-Phân lớp s có 1 AO s 

 

-Phân lớp p có 3AO px, py,pz

 

 

 

-Phân lớp d có 5 AO 

 

 

 

 

 

- Phân lớp f có 7AO

 

 

 

 

 

 

 

-Các phân lớp s,p,d,f có số electron tối đa lần lượt là 2,6,10,14

?4 (sgk trang 23) 
a, Phân lớp p có tối đa 6 electron
b, Phân lớp d có tối đa 10 electron

?5 (sgk trang 23) đáp án C
Giải thích : 

- Lớp L (n=2) có 2 phân lớp 2s và 2p =>AO = 1+3 =  4 
=> số electron là 2.4= 8 

- Lớp M (n=3) có 3 phân lớp 3s,3p,3d => AO =1+3+5 =9 
=> số electron là 9.2=18 AO

Nhận xét:

- Lớp electron thứ n có n2 AO ( nDescription: C:\Users\ThisPC\AppData\Local\Temp\ksohtml15516\wps42.jpg)

- Lớp electron thứ n có 2n2 electron tối đa ( n)

Hoạt động 3. Cấu hình electron của nguyên tử

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

  • Vẽ sơ đồ cấu trúc cùa cấu hình electron.

  • Nêu cách viết cấu hình electron của nguyên tử.

  • Trình bày cách diễn cấu hình electron theo ô orbital

  • Lớp electron ngoài cùng có đặc điểm như thế nào?

Sản phẩm dự kiến:

- Cấu trúc của cấu hình electron:Description: C:\Users\ThisPC\AppData\Local\Temp\ksohtml15516\wps44.jpg

- Nguyên lí vững bền: Các electron ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital từ thấp đến cao (1s 2s 2p 3s 3p...)

- Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ sắp xếp sao cho số electron độc thân (không ghép đôi) là tối đa.

  1. Viết cấu hình electron của nguyên tử

- Mô hình HS đề xuất: 1s2,...

- Mô hình 2s3, 3phay 1s2 3s32s2 chưa đúng 

Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử

Bước 2: Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng: 1s 2s 3s 3p 4s

Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí bền vững cho đến electron cuối cùng.

- Mô hình đề xuất của học sinh là đúng, mô hình của gv đề xuất là sai

- Sửa lại 2s2, 3phay 1s22s22p6

  1. Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital

  2s2

↑↓

 

1s22s22p6 :

↑↓

 

↑↓

 

 

3p:

↑↓

↑↓

↑↓

 

?6 (sgk trang 24) Đáp án C

?7 (sgk trang 24) 

Z= 8:    1s22s22p

↑↓

 

↑↓

 

↑↓

 

 Z= 11: 1s22s22p63s1

↑↓

 

↑↓

 

↑↓

↑↓

↑↓

 

 

  1. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng 

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng sẽ quyết định tính chât chất học cơ bản của các nguyên tố. Các khí hiếm thường có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (trừ He) nên rất bền vững. Chúng khó nhường nhận electron với các nguyên tố khác, tức là khó phản ứng với các nguyên tố khác.

- Các nguyên tố có 8 electron ở lớp ngoài cùng là khí hiếm (trừ He).

- Các nguyên tố có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là kim loại (trừ H, He, B).

- Các nguyên tố có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài thường là phi kim.
- Các nguyên tố có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.

?8 (sgk trang 25) Cấu hình electron của silicon:1s22s22p63s23p2

↑↓

 

↑↓

 

↑↓

↑↓

↑↓

 

↑↓

 

 

 

-1s22s22p63s2 được biểu diễn theo nguyên lí Pauli

- 3p2 tuân theo quy tắc Hund 

?9 (sgk trang 25) Cấu hình electron của chlorine: 1s22s22p63s23p5

Chlorine là phi kim vì có 7 electron lớp ngoài cùng.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Số electron tối đa trong lớp n là

A. n2.                                

B. 2n2.                              

C. 0,5n2.                           

D. 2n.

Câu 2: Các electron được điền theo thứ tự nào sau đây?

A. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 3d, 4s, …                                   

B. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s, 3d, …

C. 1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3p, 3d, …                                   

D. 1s, 2s, 3s, 4s, 2p, 3p, 3d, …

Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Fluorine  (Z = 9) là

A. 1s22s22p2.

B. 1s22s22p3.

C. 1s22s22p5.

D. 1s22s22p7.

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: B

Câu 2: B

Câu 3: C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là bao nhiêu?

Câu 2: Viết cấu hình electron của nguyên tử Iron (Z = 26).

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 10 kết nối tri thức

HÓA HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề hóa học 10 chân trời sáng tạo

Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Soạn giáo án Hoá học 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

Giáo án điện tử hoá học 10 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint hóa học 10 chân trời sáng tạo

Đề thi hóa học 10 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm hoá học 10 chân trời sáng tạo

HÓA HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC 

Giáo án chuyên đề hóa học 10 kết nối tri thức

Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

Giáo án điện tử hoá học 10 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint hóa học 10 kết nối tri thức

Đề thi hóa học 10 kết nối tri thức

Trắc nghiệm Hóa học 10 kết nối tri thức

HÓA HỌC 10 CÁNH DIỀU

Giáo án chuyên đề hóa học 10 cánh diều

Soạn giáo án Hoá học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)

Giáo án điện tử hoá học 10 cánh diều

Giáo án powerpoint hóa học 10 cánh diều

Đề thi hóa học 10 cánh diều

Trắc nghiệm hoá học 10 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay