Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài Ôn tập cuối học kì II. Thuộc chương trình Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
Giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời Bài Ôn tập cuối học kì II
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời tiết: ôn tập cuối học kỳ II

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, hệ thống hóa lại những nội dung đã học trong học kì II lớp 7 bao gồm: Đọc văn bản, thực hành tiếng Việt, viết, nói và nghe. 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ôn tập phần đọc và tiếng việt

Nhiệm vụ 1: BT1 SGK/113

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm vào vở, lựa chọn và nối tên VB ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B.

A (Văn bản)

B (Thể loại)

1. Đợi mẹ (Vũ Quần Phương)

a. Truyện khoa học viễn tưởng

2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động, sản xuất

b. Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống

3. Trò chơi cướp cờ (Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy)

c. Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động

4. Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiêm)

d. Tục ngữ

5. Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc-nơ)

đ. Thơ trữ tình

Nhiệm vụ 2: BT2 SGK/113

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản theo các thể loại như bảng trong SGK.

Nhiệm vụ 3: BT3 SGK/113-114

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành 2 yêu cầu:

+ Dựa vào bảng trong SGK, hãy nêu tên các văn bản ở phần Đọc mở rộng theo thể loại trong học kì II theo đúng các thể loại.

+ Kẻ bảng vào vở và liệt kê các VB đọc mở rộng ở học kì II và nêu ít nhất hai bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc mà em đã thu nhận được qua việc đọc các VB ấy.

Nhiệm vụ 4: BT4 SGK/114

- GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ trong bài “Quê hương”: “Làng tôi vốn làm nghề chài lưới ... Rướn thân trắng bao la thâu góp gió” và thảo luận theo cặp hoàn thành các yêu cầu nhỏ sau:

a. Nhận xét cách gieo vần và ngắt nhịp của đoạn thơ.

b. Xác định cảm xúc của tác giả được thể hiện qua đoạn thơ.

c. Nêu một nét độc đáo về biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.

Nhiệm vụ 5: BT5 SGK/115

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”

- GV phổ biến luật chơi: GV chiếu ba câu tục ngữ trong bài 6 trên màn hình và yêu cầu HS nêu đặc điểm của câu tục ngữ được thể hiện qua từng câu. 3 HS giơ tay trả lời nhanh và chính xác nhất sẽ được tuyên dương, khen thưởng. 

Nhiệm vụ 6: BT5-7-8 SGK/114-115

- GV chia lớp thành 3 nhóm, phân công cho mỗi nhóm thảo luận và hoàn thành một yêu cầu bài tập khác nhau:

+ Nhóm 1 (Bài 5): Điểm chung về mục đích của VB Tự học- một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiến Lê) và Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) là gì? Để đạt được mục đích, các tác giả ấy đã sử dụng kiểu VB có đặc điểm gì?

+ Nhóm 2 (Bài 7): Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết Trò chơi cướp cờ và Cách gọt củ hoa thủy tiên là VB thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động? Để đạt được mục đích, hai văn bản ấy đã sử dụng cách triển khai thông tin như thế nào?

Nhóm 3 (Bài 8): Chỉ ra những dấu hiệu của truyện khoa học viễn tưởng (đề tài, cốt truyện, tình huống, nhân vật, sự kiện, không gian, thời gian) được thể hiện qua VB Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc-nơ) và Xưởng Sô-cô-la.

Nhiệm vụ 7: BT9 SGK/115

- GV cho HS làm việc cá nhân: So sánh các trường hợp câu và lí giải sự khác biệt về ý nghĩa của chúng.

- GV nêu yêu cầu thêm ở phần b: Xác định và nêu chức năng của các số từ.

Nhiệm vụ 8: BT10 SGK/115

- GV chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu cả lớp đọc đoạn văn và phân công cho mỗi nhóm thảo luận một yêu cầu ở các phần a, b, c:

+ Nhóm 1 (Câu a): Xác định các phép liên kết trong đoạn trích.

+ Nhóm 2 (Câu b): So sánh các cặp câu và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ.

+ Nhóm 3 (Câu c): Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ điệp” trong câu cuối có tác dụng gì?

- Sau khi các nhóm thảo luận xong nhiệm vụ riêng, GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận hoàn thành yêu cầu câu d:

+ Xác định nghĩa của từ “tua tủa” trong đoạn trích trên.

+ Nghĩa của từ “tua tủa” trong ngữ cảnh này có gì giống và khác nghĩa trong từ điển?

+ Hãy tìm các ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”.

Sản phẩm dự kiến:

* BT1: 1-đ, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a

* BT2:

STT

Thể loại

Những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu

1

Thơ trữ tình

Đọc kỹ bài thơ, cảm nhận ý thơ (cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của tác giả) qua việc chú ý phân tích và đánh giá kỹ lưỡng khả năng biểu thị ý thơ qua các phương tiện ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu.

2

Tục ngữ

Lưu ý về ý nghĩa của những câu tục ngữ, cách ngắt nhịp, gieo vần và nhịp điệu.

3

VB thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động

- Chú ý những từ ngữ chỉ trình tự các hoạt động.

- Khi đọc, cần xem VB đã được trình bày theo cấu trúc rõ ràng, các đề mục kết hợp hiệu quả phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ hay chưa.

- Việc sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh minh họa đã hợp lý hay chưa.

- Cách triển khai trong VB như thế nào? Đã thể hiện được mối quan hệ với mục đích VB chưa?

4

VB nghị luận về một vấn đề trong đời sống

- Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận.

- Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận.

5

Truyện khoa học viễn tưởng

- Cốt truyện: thường được xây dựng dựa trên các sự việc giả tưởng liên quan đến các thành tựu khoa học.

- Tình huống truyện: tác giả thường đặt nhân vật vào những hoàn cảnh đặc biệt, những khó khăn hay mâu thuẫn cần phải giải quyết trong thế giới giả tưởng.

- Sự kiện: thường trộn lẫn những sự kiện của thế giới thực tại và những sự kiện xảy ra trong thế giới giả định.

- Nhân vật: người ngoài hành tinh, quái vật, người có năng lực phi thường, những nhà khoa học, nhà phát minh có khả năng sáng tạo,…

* BT3: GV gộp yêu cầu tích hợp hai phần thành 1 bảng chung:

Bài học

Thể loại

Tên VB, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II)

Bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng

6

VB nghị luận

Đừng từ bỏ cố gắng

 

Việc đọc thêm các VB đọc hiểu giúp em có thêm những kiến thức, kinh nghiệm về đời sống hơn. Đồng thời, cũng đem lại nhiều bài học để em có thể áp dụng được trong cuộc sống đời thường.

7

VB thuộc thể loại khác

Nhũng kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội

8

VB thông tin

Kéo co

9

Truyện (bao gồm truyện khoa học viễn tưởng)

Một ngày của Ích-chi-an

10

Thơ trữ tình

Mẹ

* BT4:

a. Câu thơ ngắt nhịp 3/2/3, gieo vần ông, a, ang giúp cho các câu thơ có nhịp điệu, làm bức tranh về làng chài cá trở nên sinh động hơn.

b. Tác giả đã khắc họa hình ảnh về một bức tranh sinh động về một làng chài đầy ắp niềm vui, gợi tả một cuộc sống bình yên, no ấm, thể hiện tình yêu thương gắn bó với quê hương mình của tác giả.

c. Phép nhân hóa “rướn thân trắng” kết hợp với các động từ mạnh: con thuyền từ tư thế bị động thành chủ động.

* BT5:

+ Điểm chung của hai văn bản: đều thể hiện rõ ý kiến, quan điểm của các tác giả - đối với vấn đề cần bàn luận (việc đọc sách và tự học).

+ Để đạt được mục đích, các tác giả ấy đã sử dụng kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề trong đời sống nhằm thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận rây ràng hơn. Đồng thời, việc trình bày những lí lẽ, bằng chứng sẽ thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận.

* BT6:

a. Ý muốn chỉ về vẻ đẹp của con người. Người xưa đề cao việc chăm sóc răng và tóc đến mức chỉ nhìn vào đấy là có thể đánh giá được nhan sắc, thậm chí cả tính cách nữa.

b. Ý chỉ về ý nghĩa sâu sắc: dù đói rách, cùng khổ hay gặp khó khăn vất vả cũng phải biết gìn giữ nhân cách và phẩm chất tốt đẹp, sống ngay thẳng, trong sạch.

c. Ý chỉ câu tục ngữ khuyên mọi người hãy yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con người, không để của cải che lấp con người

* BT7:

+ Những dấu hiệu giúp em nhận biết Trò chơi cướp cờ và Cách gọt củ hoa thủy tiên là văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động:

    - VB được trình bày theo bố cục rõ ràng, mạch lạc.

     - Các đề mục được chia cụ thể: ví dụ (1, 2, 3; a, b, c)

     - Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ: dùng hình ảnh minh họa.

+ Để đạt được mục đích, hai VB ấy đã sử dụng các triển khai thông tin theo trình tự thời gian.

* BT8: Những dấu hiệu của truyện khoa học viễn tưởng:

+ Cốt truyện: thường được xây dựng dựa trên các sự việc giả tưởng liên quan đến các thành tựu khoa học.

+ Tình huống truyện: tác giả thường đặt nhân vật vào những hoàn cảnh đặc biệt, những khó khăn hay mâu thuẫn cần phải giải quyết trong thế giới giả tưởng.

+ Sự kiện: thường trộn lẫn những sự kiện của thế giới thực tại và những sự kiện xảy ra trong thế giới giả định.

+ Nhân vật: người ngoài hành tinh, quái vật, người có năng lực phi thường, những nhà khoa học, nhà phát minh có khả năng sáng tạo,…

+ Không gian, thời gian: mang tính giả định, chẳng hạn thời gian trộn lẫn quá khứ, hiện tại, tương lai; không gian vũ trụ, lòng đất, đáy biển,…

* BT9:

a. Trong trường hợp (2) sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh sẽ giúp câu văn biểu đạt một cách nhẹ nhàng tế nhị hơn câu ở trường hợp (1).

b. Trong trường hợp (2) sử dụng biện pháp nói quá sẽ giúp câu văn biểu đạt nhằm tạo ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho câu hơn so với câu ở trường hợp (2)

Số từ ở câu b (một trăm mét) biểu thị số lượng.

* BT10:

a. Phép nối: từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, căng đến gần.

b. Câu (2) sử dụng phép mở rộng thành phần chính và trạng ngữ có tác dụng làm rõ cảnh vật về những hiện tượng có ở trong câu. So với câu (1), câu (2) giúp người đọc có thể hình dung ra cảnh vật một cách rõ ràng và tăng phần sinh động thêm cho câu văn.

c. Việc sử dụng thành ngữ "liên chi hồ điệp" có tác dụng ý chỉ cho việc đàn chim bay lên nhiều vô kể, cứ nối tiếp nhau không ngùng.

d. Từ "tua tủa" trong bài được hiểu ở đây là rất nhiều con chim bay lên.

Nghĩa của từ "tua tủa" trong ngữ cảnh này có điểm giống với nghĩa trong từ điển là đều thể hiện sự nhiều, khác ở điểm là nghĩa trong từ điển được hiểu là gọi tả dáng chia ra không đều của nhiều vật cứng, nhọn, gây cảm giác ghê sợ.

Ví dụ: Bờ tưởng cắm mảnh chai tua tủa.

……………………………………………………

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Văn bản "Bàn về đọc sách" sử dụng phương thức biểu đạt nào chính?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Nghị luận

D. Biểu cảm

Câu 2: Những trích dẫn được sử dụng trong văn bản "Tự học một thú vui bổ ích" nhằm mục đích gì?

A. Tăng hiệu quả, uy tín khi nói về ý nghĩa của tự học.

B. Không có mục đích gì

C. Giúp bài văn có cái nhìn đa chiều, phong phú.

D. A và C đúng

Câu 3: Nhân vật chính trong văn bản “Tôi đi học" được miêu tả chủ yếu ở phương diện nào?

A. Ngoại hình

B. Tính cách

C. Tâm trạng

D. Hành động

Câu 4: Những câu sau đây câu nào không phải là tục ngữ? vì sao?

A. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.

B. Một nắng hai sương

C. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.

D. Thân em như tấm lụa đào.

Câu 5: Đọc văn bản Nàng Bân, “Chim trời, cá nước ...” – xưa và nay, em rút ra được những lưu ý gì khi đọc hiểu và sử dụng tục ngữ?

A. đọc hiểu và sử dụng tục ngữ là phải tùy vào hoàn cảnh cụ thể và hiểu được ý nghĩa của từng tục ngữ để sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau

B. đọc hiểu và sử dụng tục ngữ là không phải tùy vào hoàn cảnh cụ thể và hiểu được ý nghĩa của từng tục ngữ để sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau

C. đọc hiểu và sử dụng tục ngữ là phải tùy vào hoàn cảnh không cụ thể và hiểu được ý nghĩa của từng tục ngữ để sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau

D. đọc hiểu và sử dụng tục ngữ là phải tùy vào hoàn cảnh cụ thể và hiểu được ý nghĩa của từng tục ngữ để sử dụng trong các ngữ cảnh giống nhau

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - C

Câu 2 - 

Câu 3 - C

Câu 4 - B

Câu 5 - A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1. Lập dàn ý và viết đoạn mở bài cho hai trong ba đề dưới đây:

+ Đề 1: Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người bạn tốt đã từ lâu em chưa gặp.

+ Đề 2: Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về văn bản truyện em đã học.

+ Đề 3: Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một văn bản truyện mà em đã học. 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo

NGỮ VĂN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Đề thi kì ngữ văn 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm ngữ văn 7 chân trời sáng tạo

NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 7 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Ngữ văn 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 7 kết nối tri thức
Đề thi kì ngữ văn 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 7 kết nối tri thức

NGỮ VĂN 7 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay