Giáo án Ngữ văn 7 chân trời Ôn tập cuối học kì II
Giáo án Ôn tập cuối học kì II sách Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 7 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án ngữ văn 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
Ngày soạn:……./…../……
Ngày dạy:……./…../…..
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Hệ thống kiển thức về các bài học đọc văn bản, thực hành tiếng Việt, viết, nói và nghe đã học trong học kì II lớp 7.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tiếp nhận văn bản, hợp tác, cảm thụ, năng lực giao tiếp.
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các câu hỏi trong bài ôn tập.
3. Phẩm chất:
- Thái độ học tập nghiêm túc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó kích hoạt kiển thức nền cho nội dung bài học
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi nhớ lại kiến thức cho HS suy ngẫm và chia sẻ.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, hệ thống hóa lại những nội dung đã học trong học kì II lớp 7 bao gồm: Đọc văn bản, thực hành tiếng Việt, viết, nói và nghe.
- GV khuyển khích HS vẽ sơ đồ, lập bảng để tổng kết lại kiến thức.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu và hoàn thành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi các HS có thái độ làm việc tốt.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập lại những kiến thức đã học trong môn Ngữ văn học kì II về đọc hiểu văn bản và tiếng việt, viết, nói và nghe thông qua giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa nhé!
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập phần đọc và tiếng việt
a. Mục tiêu: Nắm được tri thức về phần đọc và thực hành tiếng việt.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập số 1-10.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành bài tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: BT1 SGK/113
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm vào vở, lựa chọn và nối tên VB ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B.
A (Văn bản) | B (Thể loại) |
1. Đợi mẹ (Vũ Quần Phương) | a. Truyện khoa học viễn tưởng |
2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động, sản xuất | b. Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống |
3. Trò chơi cướp cờ (Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy) | c. Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động |
4. Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiêm) | d. Tục ngữ |
5. Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc-nơ) | đ. Thơ trữ tình |
Nhiệm vụ 2: BT2 SGK/113
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản theo các thể loại như bảng trong SGK.
Nhiệm vụ 3: BT3 SGK/113-114
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành 2 yêu cầu:
+ Dựa vào bảng trong SGK, hãy nêu tên các văn bản ở phần Đọc mở rộng theo thể loại trong học kì II theo đúng các thể loại.
+ Kẻ bảng vào vở và liệt kê các VB đọc mở rộng ở học kì II và nêu ít nhất hai bài học kin nghiệm về kĩ năng đọc mà em đã thu nhận được qua việc đọc các VB ấy.
Nhiệm vụ 4: BT4 SGK/114
- GV yêu cầu HS đọc đoạn thơ trong bài “Quê hương”: “Làng tôi vốn làm nghề chài lưới ... Rướn thân trắng bao la thâu góp gió” và thảo luận theo cặp hoàn thành các yêu cầu nhỏ sau:
Nhận xét cách gieo vần và ngắt nhịp của đoạn thơ.
Xác định cảm xúc của tác giả được thể hiện qua đoạn thơ.
Nêu một nét độc đáo về biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ.
Nhiệm vụ 5: BT5 SGK/115
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”
- GV phổ biến luật chơi: GV chiếu ba câu tục ngữ trong bài 6 trên màn hình và yêu cầu HS nêu đặc điểm của câu tục ngữ được thể hiện qua từng câu. 3 HS giơ tay trả lời nhanh và chính xác nhất sẽ được tuyên dương, khen thưởng.
Nhiệm vụ 6: BT5-7-8 SGK/114-115
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phân công cho mỗi nhóm thảo luận và hoàn thành một yêu cầu bài tập khác nhau:
+ Nhóm 1 (Bài 5): Điểm chung về mục đích của VB Tự học- một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiến Lê) và Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiêm) là gì? Để đạt được mục đích, các tác giả ấy đã sủ dụng kiểu VB có đặc điểm gì?
+ Nhóm 2 (Bài 7): Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết Trò chơi cướp cờ và Cách gọt củ hoa thủy tiên là VB thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động? Để đạt được mục đích, hai văn bản ấy đã sử dụng cách triển khai thông tin như thế nào?
+ Nhóm 3 (Bài 8): Chỉ ra những dấu hiệu của truyện khoa học viễn tưởng (đề tài, cốt truyện, tình huống, nhân vật, sự kiện, không gian, thời gian) được thể hiện qua VB Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc-nơ) và Xưởng Sô-cô-la.
Nhiệm vụ 7: BT9 SGK/115
- GV cho HS làm việc cá nhân: So sánh các trường hợp câu và lí giải sự khác biệt về ý nghĩa của chúng.
- GV nêu yêu cầu thêm ở phần b: Xác định và nêu chức năng của các số từ.
Nhiệm vụ 8: BT10 SGK/115
- GV chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu cả lớp đọc đoạn văn và phân công cho mỗi nhóm thảo luận một yêu cầu ở các phần a, b, c:
+ Nhóm 1 (Câu a): Xác định các phép liên kết trong đoạn trích.
+ Nhóm 2 (Câu b): So sánh các cặp câu và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ của câu bằng cụm từ.
+ Nhóm 3 (Câu c): Việc sử dụng thành ngữ “liên chi hồ điệp” trong câu cuối có tác dụng gì?
- Sau khi các nhóm thảo luận xong nhiệm vụ riêng, GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận hoàn thành yêu cầu câu d:
+ Xác định nghĩa của từ “tua tủa” trong doạn trích trên.
+ Nghĩa của từ “tua tủa” trong ngữ cảnh này có gì giống và khác nghĩa trong từ điển?
+ Hãy tìm các ngữ cảnh khác có từ “tua tủa”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, theo cặp, theo nhóm và cả lớp để hoàn thành lần lượt các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày kết quả làm việc của các nhiệm vụ.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá nhiệm vụ và tổng kết, thống nhất lại các đáp án:
* BT1: 1-đ, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a
* BT2:
STT | Thể loại | Những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu |
1 | Thơ trữ tình | Đọc kỹ bài thơ, cảm nhận ý thơ (cám xúc, suy nghĩ, tâm trạng của tác giả) qua việc chú ý phân tích và đánh giá kĩ lưỡng khả năng biểu thị ý thơ qua các phương tiện ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu. |
2 | Tục ngữ | Lưu ý về ý nghĩa của những câu tục ngữ, cách ngắt nhip, gieo vần và nhịp điệu. |
3 | VB thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động | - Chú ý những từ ngữ chỉ trình tự các hoạt động. - Khi đọc, cần xem VB đã được trình bày theo cấu trúc rõ ràng, các đề mục kết hợp hiệu quả phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ hay chưa. - Việc sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh minh họa đã hợp lí hay chưa. - Cách triển khai trong VB như thế nào? Đã thể hiện được mối quan hệ với mục đích VB chưa? |
4 | VB nghị luận về một vấn đề trong đời sống | - Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận. - Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận. |
5 | Truyện khoa học viễn tưởng | - Cốt truyện: thường được xây dựng dựa trên các sự việc giả tưởng liên quan đến các thành tựu khoa học. - Tình huống truyện: tác giả thường đặt nhân vật vào những hoàn cảnh đặc biệt, những khó khăn hay mâu thuẫn cần phải giải quyết trong thế giới giả tưởng. - Sự kiện: thường trộn lẫn những sự kiện của thế giới thực tại và những sự kiện xảy ra trong thế giới giả định. - Nhân vật: người ngoài hành tinh, quát vật, người có năng lực phi thường, những nhà khoa học, nhà phát minh co khả năng sáng tạo,… |
* BT3: GV gộp yêu cầu tích hợp hai phần thành 1 bảng chung:
Bài học | Thể loại | Tên VB, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II) | Bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng |
6 | VB nghị luận | Đừng từ bỏ cố gắng |
Việc đọc thêm các VB đọc hiểu giúp em có thêm những kiến thức, kinh nghiệm về đời sống hơn. Đồng thời, cũng đem lại nhiều bài học để em có thể áp dụng được trong cuộc sống đời thường. |
7 | VB thuộc thể loại khác | Nhũng kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội | |
8 | VB thông tin | Kéo co | |
9 | Truyện (bao gồm truyện khoa học viễn tưởng) | Một ngày của Ích-chi-an | |
10 | Thơ trữ tình | Mẹ |
* BT4:
a. Câu thơ ngắt nhịp 3/2/3, gieo vần ông, a, ang giúp cho các câu thơ có nhịp điệu, làm bức tranh về làng chài cá trở nên sinh động hơn.
b. Tác giả đã khắc họa hình ảnh về một bức tranh sinh động về một làng chài đầy ắp niềm vui, gợi tả một cuộc sống bình yên, no ấm, thể hiện tình yêu thương gắn bó với quê hương mình của tác giả.
c. Phép nhân hóa “rướn thân trắng” kết hợp với các động từ mạnh: con thuyền từ tư thế bị động thành chủ động.
* BT5:
+ Điểm chung của hai văn bản: đều thể hiện rõ ý kiến, quan điểm của các tác giả - đối với vấn đề cần bàn luận (việc đọc sách và tự học).
+ Để đạt được mục đích, các tác giả ấy đã sử dụng kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề trong đời sống nhằm thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận rây ràng hơn. Đồng thời, việc trình bày những lí lẽ, bằng chứng sẽ thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận.
* BT6:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án Ngữ văn 7 chân trời sáng tạo cả năm
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)