Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Dưới đây là giáo án Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ. Bài học nằm trong chương trình Toán 4 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án dạy thêm Toán 4 chân trời Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập cách thực hiện phép cộng, phép trừ (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp), tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
  • Vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ trong thực hành tính toán vào giải quyết vấn đề đơn giản.
  • Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trung thực, trách nhiệm.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:

+ GV mời hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn 75 028 và 23 493.

+ Thực hiện cộng hai số vừa viết

+ Thực hiện trừ hai số vừa viết

- GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 000

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:

a) 25 862 + 11 927

b) 83 345 + 432

c) 47 876 – 32 076

d) 67 886 – 9 876

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng lớp làm bài (mỗi HS thực hiện 1 phép tính cộng và 1 phép tính trừ)

- GV yêu cầu các HS còn lại tự làm bài rồi đối chiếu đáp án với bài làm trên bảng

- GV chữa bài và chốt đáp án

Bài tập 2: Tính nhẩm

a) 64 + 40

753 + 50

321 + 200

b) 89 – 30

938 – 600

580 – 70 

c) 29 + 4 + 1

8 + 3 + 92

56 + 4 + 8

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV mời đại diện 3 HS lần lượt trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài tập 3: >, <, =

a) 5 762 + 13 .?. 5 762 + 19

b) 8 240 – 19 .?. 8 240 – 21

c) 783 – 20 .?. 781 – 20

d) 4 500 + 1 000 .?. 3 500 + 2 000

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên bảng trình bày đáp án, giải thích cách làm

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4: Giải bài toán

Để phục vụ năm học mới, một cửa hàng nhập về 2 080 quyển sách tham khảo. Số sách giáo khoa nhập về hơn số sách tham khảo 1 500 quyển. Hỏi cửa hàng đó nhập về tất cả bao nhiêu quyển sách giáo khoa và sách tham khảo? 

- GV yêu cầu HS tạo nhóm đôi, trao đổi cách thực hiện bài tập

- GV mời đại diện 1 HS lên bảng trình bày bài, các HS khác tự làm bài, nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a)

b)

c)

d)

 

 

- HS đối chiếu đáp án, chữa bài.

 

Đáp án bài 2:

a) 64 + 40 = 104

753 + 50 = 803

321 + 200 = 521

b) 89 – 30 = 59

938 – 600 = 338

580 – 70 = 510

c) 29 + 4 + 1 = 29 + 1 + 4 = 30 + 4 = 34

8 + 3 + 92 = 92 + 8 + 3 = 100 + 3 = 103

56 + 4 + 8 = 60 + 8 = 68

- HS chữa bài.

Đáp án bài 3:

a) 5 762 + 13 < 5 762 + 19

b) 8 240 – 19 > 8 240 – 21

c) 783 – 20 > 781 – 20

d) 4 500 + 1 000 = 3 500 + 2 000

 

 

 

- HS quan sát, sửa bài

Đáp án bài 4:

Bài giải

Số sách giáo khoa cửa hàng nhập về là:

2 080 + 1 500 = 3 580 (quyển sách)

Cửa hàng đã nhập về số sách giáo khoa và tham khảo là:

2 080 + 3 580 = 5 660 (quyển sách)

Đáp án: 5 660 quyển sách

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

 

Trường:...................................................

Lớp:........................................................

Họ và tên:...............................................

PHIẾU HỌC TẬP

ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:

1 kg 300 g; 900 g; 1 kg; 500 g

Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 800 g

B 400 g

C. 500 g

D. 600 g

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

318 + .?. = 765

A. 474

B. 444

C. 447

D. 470

Câu 3: Kết quả của phép tính 6 500 + 3 200 là

A. 7 800

B. 8 700

C. 7 900

D. 9 700

Câu 4: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

6 972 – 11 ..... 6 972 – 15

A. <

B. >

C. =

D. không có dấu phù hợp

Câu 5: Một kho thóc ngày thứ nhất nhập về 1 500 kg thóc. Ngày thứ hai nhập về nhiều hơn ngày thứ nhất 1 100 kg thóc. Ngày thứ ba nhập về ít hơn ngày thứ hai 900 kg thóc. Hỏi ngày thứ ba kho thóc đã nhập về bao nhiêu ki – lô – gam thóc?

A. 1 200 kg

B. 1 500 kg

C. 1 700 kg

D. 1 900 kg

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 2. SỐ TỰ NHIÊN

GIÁO ÁN DẠY THÊM CHƯƠNG 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay